Bài tập Sóng ánh sáng mức độ thông hiểu có lời giả...
- Câu 1 : Trong y học và công nghiệp, tia X không được phép sử dụng vào mục đích
A. tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại.
B. chữa trị ung thư nông.
C. phát hiện giới tính thai nhi.
D. chụp X - quang để phát hiện chỗ xương bị gãy.
- Câu 2 : Trong chân không, xét các tia: tia tử ngoại, tia Rơn-ghen (tia X), tia hồng ngoại và tia sáng màu đỏ. Tia có bước sóng lớn nhất là
A. tia sáng màu đỏ.
B. tia hồng ngoại.
C. tia tử ngoại.
D. tia Rơn-ghen.
- Câu 3 : Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng
A.
B.
C.
D. ni
- Câu 4 : Ba màu cơ bản được thể hiện trên logo VTV của Đài truyển hình Việt Nam là
A. đỏ, lục, lam.
B. vàng, lam, tím.
C. đỏ, vàng, tím.
D. vàng, lục, lam.
- Câu 5 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt chất lỏng hai nguồn A và B dao động đồng pha, cùng tần số f = 5 Hz và cùng biên độ. Trên đoạn AB ta thấy hai điểm dao động cực đại liên tiếp cách nhau 2 cm. Vận tốc truyền pha dao động trên mặt chất lỏng là
A. 10 cm/s.
B. 25 cm/s.
C. 20 cm/s.
D. 15 cm/s.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính?
A. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
- Câu 7 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm vào hai khe. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liền kề bằng
A. 0,45 mm.
B. 0,8 mm.
C. 0,4 mm.
D. 1,6 mm.
- Câu 8 : Tia nào sau đây có bản chất khác với các tia còn lại?
A. Tia tử ngoại
B. Tia X
C. Tia catot
D. Tia gamma
- Câu 9 : Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 0,8m, bước sóng dùng trong thí nghiệm 0,6μm. Khoảng vân có giá trị
A. 4,8mm
B. 0,48mm.
C. 0,75mm.
D. 7,5mm.
- Câu 10 : Trong quang phổ của nguyên tử Hiđro, vạch đỏ Hα vạch lam Hβ có bước sóng
A. Pasen .
B. Laiman.
C. Banme, trong vùng nhìn thấy.
D. Banme, trong vùng tử ngoại.
- Câu 11 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng nếu biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là D, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Quang phổ vạch phát xạ của khí Hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy gồm
A. hai vạch vàng đặc trưng rất gần nhau
B. nhiều vạch với một vạch vàng đặc trưng.
C. nhiều vạch với một vạch đỏ đặc trưng.
D. hai vạch đỏ đặc trưng rất gần nhau.
- Câu 13 : Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là
A. tia lục.
B. tia vàng.
C. tia đỏ.
D. tia tím.
- Câu 14 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác, thì trên màn quan sát sẽ thấy
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân không thay đổi.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân giảm xuống
- Câu 15 : Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng.
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
- Câu 16 : Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong máy quang phổ trước đến thấu kính của buồng tối là
A. một chùm tia hội tụ.
B. một chùm tia phân kỳ.
C. một chùm tia song song.
D. nhiều chùm tia đơn sắc song song, khác phương.
- Câu 17 : Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng lam, còn tia sáng vàng bị phản xạ toàn phần
- Câu 18 : Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?
A. Hệ tán sắc.
B. Phim ảnh.
C. Buồng tối.
D. Ống chuẩn trực.
- Câu 19 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. vàng.
B. lam.
C. đỏ.
D. chàm.
- Câu 20 : Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất khí ở áp suất thấp
D. Chất khí ở áp suất cao
- Câu 21 : Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. Chiết suất môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.
C. Chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn.
D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
- Câu 22 : Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ.
A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ
C. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
- Câu 23 : Tia hồng ngoại có khả năng:
A. giao thoa và nhiễu xạ.
B. ion hóa không khí mạnh.
C. đâm xuyên mạnh.
D. kích thích một số chất phát quang.
- Câu 24 : Trong các bức sau bức xạ nào có thể nhìn thấy
A. f = 1014 Hz
B. f = 2,5.1014 Hz
C. f = 1015 Hz
D. f = 5.1014 Hz
- Câu 25 : Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3.108 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2.108m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 2,5
B. 5/3
C. 1,25
D. 1,5
- Câu 26 : Kết luận nào dưới đây về hiện tượng giao thoa ánh sáng là đúng
A. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với các ánh sáng đơn sắc
B. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ
C. Giao thoa ánh sáng của hai chùm sáng từ hai bóng đèn chỉ xảy ra khi chúng cùng đi qua kính lọc sắc
D. Giao thoa ánh sáng chỉ xay ra khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau
- Câu 27 : Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, biết D = 2m, a = 1mm, λ = 0,6μm. Vân sáng thứ 3 cách vân trung tâm 1 khoảng
A. 4,2mm
B. 3,6mm
C. 6mm
D. 4,8mm
- Câu 28 : Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. tia khúc xạ chỉ là áng sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
C. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất