Bài tập Thủy phân este đa chức có lời giải !!
- Câu 1 : Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Este no, hai chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
B. Este no, ba chức phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
C. Thủy phân este luôn thu được ancol và axit
D. Este no, ba chức mạch hở phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
- Câu 2 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đủ 0,2 mol NaOH thu được 15 gam muối natri của 2 axit cacboxylic và etylen glicol. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về X:
A. X tham gia phản ứng tráng bạc
B. X có CTPT là C5H8O4
C. X là este no, hai chức
D. X là este no, không có phản ứng tráng bạc
- Câu 3 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
- Câu 4 : Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH2COOCH3.
B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. HOOC(C2H4)4COOH.
D. CH3OOCCOOC3H7.
- Câu 5 : E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công thức C2H3O2Na. X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic
D. etylen glicol
- Câu 6 : E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C10H18O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm muối natri của axit ađipic và ancol Y. Y có công thức phân tử là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H6O.
D. C3H8O.
- Câu 7 : E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic
D. etylen glicol.
- Câu 8 : E là hợp chất hữu cơ, công thức phân tử C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon Y gấp 2 lần số cacbon của Z. X là
A. axit axetic.
B. axit malonic
C. axit oxalic.
D. axit acrylic.
- Câu 9 : Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chức 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp 2 muối natri có công thức C2H3O2Na và C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có công thức là
A. C6H10O4.
B. C6H8O4.
C. C7H10O4.
D. C7H12O4.
- Câu 10 : Cho 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cho ra hỗn hợp gồm 3 muối natri có công thức CHO2Na ; C2H3O2Na ; C3H3O2Na và 9,2 gam ancol X. E có công thức phân tử phân tử là
A. C8H10O4.
B. C10H12O6.
C. C9H12O6.
D. C9H14O6.
- Câu 11 : Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
- Câu 12 : X là este tạo từ ancol no đơn chức và axit no đều mạch hở. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết p. Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ?
A. B. CnH2n-2O4
B. CnH2n-2O4
C. R(COOR’)2
D. CnH2n(COOCmH2m+1)2
- Câu 13 : Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A?
A. (CH3COO)3C3H5
B. (HCOO)3C3H5
C. (C2H5COO)3C3H5
D. Kết quả khác
- Câu 14 : Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn :
A. C2H3COONa và C2H5COONa
B. CH3COONa và C2H3COONa
C. CH3COONa và C3H5COONa
D. HCOONa và C2H3COONa
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,90 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH2 – COOC2H5
D. COOC2H5
- Câu 16 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH3OOC-COOC2H5
B. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. Tất cả đều sai .
- Câu 17 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Công thức của E là :
A. C3H5(COOC2H5)3
B. (HCOO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5
D. (CH2=CH-COO)3C3H5
- Câu 18 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ đơn chức, mạch thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT
A. 1
B. 4
C. 7
D. 10
- Câu 19 : Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665gam muối khan.Cho biết công thức cấu tạo của este?
A.
B.
C.
D. Kết quả khác
- Câu 20 : Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. HCOO(CH2)4OCOH
B. CH3COO(CH2)2OCOCH3
C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5
D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 21 : Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerol. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 23 gam hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2 axit
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và C2H3COOH
D. HCOOH và C2H3COOH
- Câu 22 : Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần lượt A , B với H2SO4 đặc ở 1700C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng phân . X có công thức cấu tạo là.
A. C2H5OOC-COOCH2-CH2-CH2-CH3
B. CH3OOC-(CH2)3-COO-CH2-CH3
C. C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
D. C2H5OOC-COOCH2-CH(CH3)-CH3
- Câu 23 : Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
- Câu 24 : Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2 = CHCOO)3C3H5.
C. (CH2 = CHCOO)2C2H4.
D. (C3H5COO)3C3H5.
- Câu 25 : Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 1270C và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít.Công thức phân tử của chất X là:
A. C2H5OOC-COOC2H5
B. CH3OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-CH2-COOC2H5
D. C2H5OOC-CH2COOC2H5
- Câu 26 : X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. (HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
- Câu 27 : X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (CH3COO)3C3H5.
- Câu 28 : Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat
B. Etyl propionat
C. Đietyl ađipat
D. Đimetyl oxalat
- Câu 29 : Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A phản ứng vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). CTCT của A là
A. (CH3COO)2C3H5
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (C2H3COO)3C3H5.
- Câu 30 : Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:
A.
B.
C.
D. A hoặc B
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein