Đề thi online bài tập kim loại tác dụng với nước
- Câu 1 : Hòa tan hết 6,8 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu đưọc dung dịch X. Để trung hòa hết X cần 100ml dung dịch H2SO4 2M. Hai kim loại đó là
A Li, Na.
B Na, K.
C K, Rb.
D Rb, Cs.
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ca, Ba vào nước dư thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc). Để trung hòa dung dịch X thu được cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 M.Giá trị của V là :
A 2,24
B 3,36
C 4,48
D 6,72
- Câu 3 : Hòa tan 13,8 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục CO2 dư vào dung dịch Y thu được 50,4 gam muối. Giá trị của V là:
A 5,60.
B 8,96.
C 13,44.
D 6,72.
- Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:
A 13,70 gam.
B 18,46 gam.
C 12,78 gam.
D 14,62 gam.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ca, Ba vào nước dư thu được 500 ml dung dịch X và 2,24 lít khí H2(đktc). Tính pH của dung dịch X?
A 13,6
B 13
C 11,95
D 12
- Câu 6 : Hòa tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào nước thu đc dung dịch C và 0,448 lít khí H2 (đktc). Để trung hòa 1/2 dung dịch C cần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là:
A 0,2 và 3,570.
B 0,2 và 1,785.
C 0,4 và 3,570.
D 0,4 và 1,785.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là :
A 3,2
B 1,6
C 4,8
D 6,4
- Câu 8 : Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dd HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 51,6.
B 25,8.
C 40,0.
D 37,4.
- Câu 9 : Cho hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 5,35.
B 16,05.
C 10,70.
D 21,40.
- Câu 10 : Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A Li và Na
B Na và K
C K và Rb
D Rb và Cs
- Câu 11 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được 1,344 lít H2 (ở đktc).Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít H2 (ở đktc).Giá trị của m là:
A 9,155 g.
B 11,850 g.
C 2,055 g.
D 10,155 g.
- Câu 12 : Cho 6,50 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và một kim loại hóa trị II hòa tan hoàn toàn trong nước được 2,016 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:-Phần 1 đem cô cạn được 4,06 gam chất rắn khan Z.-Phần 2 cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa E.Xác định A và tính khối lượng của kết tủa E?
A K; 0,99 gam
B Na; 0,99 gam
C K; 1,98 gam
D Na; 1,98 gam
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K2O trong nước dư, sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch Y (trong đó nồng độ Ca(OH)2 là 0,02 mol/lít) và thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol của KOH trong Y?
A 0,1 M
B 0,05 M
C 0,2 M
D 0,15 M
- Câu 14 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp Z gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch T. Để trung hòa hết dung dịch T cần phải thêm 40 ml dung dịch HNO3 1M. Nếu cô cạn 400 ml dung dịch Y thì thu được m’ gam chất rắn khan. Giá trị của m và m’ là:
A 12,8 gam và 16,44 gam
B 12,8 gam và 13,44 gam
C 11,8 gam và 16,44 gam
D 11,8 gam và 13,44 gam
- Câu 15 : Hòa tan 6,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và kim loại M’ hóa trị II (tan được trong nước) vào một lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1 dung dịch A. Trung hòa hết A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được a gam chất rắn khan. Biết khối lượng mol M’ bằng 1,739 lần khối lượng mol của M. Xác định giá trị của a?
A 18,25 gam
B 16,95 gam
C 17,75 gam
D 17,25 gam
- Câu 16 : Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch D chứa hai chất tan. Mặt khác khi hấp thụ hết 1,008 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đo được ở đktc. Xác định tên kim loại R?
A Ca
B Sn
C Be
D Zn
- Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y vào 8,5 gam X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z vào nước được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 22,15 gam chất rắn E. Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị của m?
A Ca và 4,0 gam
B Ba và 6,85 gam
C Ca và 6,85 gam
D Ba và 4,0 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime