vào chuyên vật lý trường THPT chuyên KHTN Hà Nội -...
- Câu 1 : (2,0 điểm). Cho mạch điện như Hình 1. Trong đó, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B không đổi, có giá trị là U = 24V; R1 = 12Ω; con chạy C chia biến trở MN thành hai phần có điện trở là RMC và RCN với RMC + RCN = 22 Ω (không đổi); ampe kế có điện trở không đáng kể.a) Tìm số chỉ của ampe kế khi con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 12Ω.b) Tìm vị trí con chạy C để ampe kế có số chỉ bằng 0,8A.
- Câu 2 : (2,0 điểm). Hai bình cách nhiệt chứa các lượng nước có khối lượng m1 và m2, ở các nhiệt độ t1 = 200C và t2 = 700C tương ứng. Người ta đổ một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ cân bằng ở bình 2 là t’2 = 500C. Sau đó, đổ một lượng nước có cùng khối lượng m từ bình 2 trở về bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 khi đó là t’1 = 300C. Bỏ qua trao đổi nhiệt của nước với các bình và với môi trường.a) Tính tỉ số m1/m2 và m2/m.b) Tiếp đó, đổ một nửa lượng nước từ bình 1 vào bình 2. Tìm nhiệt độ cân bằng mới ở bình 2.
- Câu 3 : (2,0 điểm). Một khung hình vuông ABCD, chiều dài mỗi cạnh bằng a được đặt phía trước một thấu kính hội tụ, tiêu cự f, cạnh AB nằm trên trục chính của thấu kính, B gần thấu kính hơn A. Ảnh A’B’C’D’ của khung ABCD tạo bởi thấu kính là ảnh thật có dạng một hình thang vuông có độ dài hai đáy là h1 và h2, độ dài chiều cao là b.a) Vẽ hình minh hoạ sự tạo ảnh A’B’C’D’ của khung ABCDb) Chứng minh rằng: \({b \over a} = {{{h_1}} \over a}.{{{h_2}} \over a}\) .c) Cho: h1 = 7,5cm; h2 = 10cm; b = 15cm. Tính a và f.
- Câu 4 : (2,0 điểm). Khi đến thăm phòng thí nghiệm của trường Chuyên Tổng hợp, bạn Nam được giáo viên thử sức bằng cách giao cho một số thiết bị bao gồm: một hộp kín có hai cực điện A và B (bên trong hộp có một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U mắc nối tiếp với một điện trở r theo sơ đồ như Hình 3); một vôn kế thông dụng có điện trở Rv; một chiếc điện trở mẫu có giá trị R1 = 20Ω; một sợi dây dẫn điện MN có điện trở suất lớn, tiết diện thẳng hình tròn với đường kính khoảng gần 1 mm, có chiều dài khoảng chừng 1m, không có vỏ bọc cách điện; các khoá điện và dây nối bằng đồng với điện trở nhỏ không đáng kể và đủ dùng; một bộ đồ dùng để Nam có thể sử dụng nếu thấy cần thiết (gồm bút viết, giấy để ghi chép, thước thẳng dài 30 cm có vạch chia đến mi – li – mét). Nam có nhiệm vụ xác định điện trở suất \(\rho \) của sợi dây dẫn MN nhờ vào các dụng cụ này. Với sự nhanh nhẹn, Nam đã hoàn thành nhiệm vụ được giao.a) Bước 1, Nam mắc chiếc vôn kế vào giữa hai điểm A và B, ghi số chỉ U0 của vôn kế. Em hãy giúp Nam viết biểu thức tính U theo r, Rv và U0.b) Bước 2, mắc thêm điện trở R1 song song với vôn kế, ghi số chỉ U1 của vôn kế.Bước 3, bỏ R1, mắc MN song song với vôn kế, ghi số chỉ U2 của vôn kế.Nam đo được: U0 = 6,0 V; U1 = 5,0 V; U2 = 4,8 V.Đặt R2 là giá trị điện trở của dây MN. Dễ nhận thấy R2 < R1.Hãy tính tỉ số R2/R1 theo các số liệu đã đo, từ đó tính giá trị R2.c) Bước 4, để có đủ các thông số xác định \(\rho \), Nam đo chiều dài và đường kính của dây dẫn MN. Theo em, bạn Nam nên làm như thế nào để đo được đường kính của dây MN với độ chính xác cao?Nếu em đã làm xong cả 3 phần trên thì lời giải cho Câu V đã được hoàn thành và em không phải làm thêm nhiệm vụ này. Còn nếu ở phần b) em không giải ra được giá trị R2, em vẫn có thể hoàn thành suất xắc được nhiệm vụ mà giáo viên giao cho bằng cách đề xuất một phương án thực nghiệm khác để xác định được điện trở của dây MN. Có nhiều phương án thí nghiệm để làm được điều này, trong số đó có những phương án kém khả thi trên thực tế. Một trong những lí do của việc này là sự chênh lệch lớn giữa giá trị điện trở của vôn kế và các điện trở khác có trong thí nghiệm mà khả năng chính xác của chiếc vôn kế không đủ. Tuy nhiên, có một số phương án khác thì khắc phục được nhược điểm này và có thể cho ta những tính toán đơn giản, thậm chí tốt hơn phương án của Nam. Điều này dựa vào sự thông minh của em. Hãy tìm phương án thí nghiệm đó. Ghi chú: nếu em đề xuất được phương án thí nghiệm khả thi, trình bày rõ ràng, em vẫn đạt được điểm tối đa cho phần b). Trong trường hợp này em nhớ vẽ các sơ đồ mạch điện, ghi chú các đại lượng cần đo và lập công thức tính điện trở của dây dẫn MN theo các đại lượng mà em định đo.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn