50 bài tập vận dụng về phản ứng thủy phân este có...
- Câu 1 : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :
A 200 ml.
B 500 ml.
C 400 ml.
D 600 ml.
- Câu 2 : Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A HCOOCH3, HCOOC2H5.
B CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C C2H5COOCH3, C2H5COOCH3
D C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
- Câu 3 : Thủy phân hoàn toàn m (g) 2 este X và Y là đồng phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,05M. Sau phản ứng thu được 0,896g hỗn hợp muối Z và 0,404g hỗn hợp ancol T. Xác định CTCT của X và Y ?
A CH3COOCH3, HCOOC2H5.
B C2H5COO C2H5, CH3COOC3H7
C C2H5COOCH3, CH3COO C2H5
D C3H7COOCH3, CH3COOC3H7
- Câu 4 : Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd Y gồm hai chất hữu cơ. Cho Y phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X:
A CH3COOCH=CH2.
B HCOOCH=CHCH3.
C HCOOCH2CH=CH2.
D HCOOC(CH3)=CH2
- Câu 5 : Cho 27,2 g hỗn hợp gồm pheylaxetat và metylbenzoat (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dd NaOH 0,5M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là
A 36,4
B 40,7
C 38,2
D 33,2
- Câu 6 : Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3 –COOCH3
B HCOOCH3
C CH3COOC2H5
D HCOOC2H5
- Câu 7 : Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các este đồng phân có công thức phân tử là C3H6O2 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng cô cạn thu được 2,18 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng của este tạo bởi axit nhiều nguyên tử cacbon là
A 66,67
B 70
C 50
D 33,33
- Câu 8 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:
A 118 đvC
B 44 đvC
C 58 đvC
D 82 đvC
- Câu 9 : Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
A CH3COOC2H5
B C2H3COOC2H5
C C2H5COOCH3
D C2H5COOC2H5
- Câu 10 : Cho 4,48g hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800ml dd NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dd X thu được m g chất rắn. Tính m
A 5,6g
B 3,28g
C 6,4g
D 4,88g
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 7,2g este đơn chức có CTPT là C3H4O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được a g Ag. CTCT của este là :
A 10,8 g
B 21,6g
C 43,2g
D 5,4g
- Câu 12 : Thủy phân hoàn toàn 4,3g este đơn chức trong môi trường axit thu được hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Đem X thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g Ag. CTCT của este là :
A CH3COOCH=CH2
B HCOOCH=CH–CH3
C HCOOCH2CH=CH2
D CH3COOC2H5
- Câu 13 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A HCOOCH(CH3)2.
B CH3COOC2H5.
C C2H5COOCH3.
D HCOOCH2CH2CH3.
- Câu 14 : Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A metyl axetat.
B propyl fomiat.
C etyl axetat.
D metyl fomiat.
- Câu 15 : Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là
A metyl butylrat.
B etyl axetat.
C etyl acrylat.
D metyl fomiat.
- Câu 16 : Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 8,2
B 6,7
C 7,4
D 6,8
- Câu 17 : Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là
A 36,44%.
B 45,55%.
C 30,37%.
D 54,66%.
- Câu 18 : X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3COOCH3.
B HCOOC2H5.
C HCOOCH3.
D CH3COOC2H5
- Câu 19 : Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 3,36.
B 2,72.
C 5,20.
D 4,48.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A 34,20.
B 30,60.
C 16,20.
D 23,40.
- Câu 21 : Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
A CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
B C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
C CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
D C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
- Câu 22 : este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A Etyl benzoate
B phenyl propionat
C phenyl axetat
D benzyl axetat
- Câu 23 : Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 12,6.
B 9,8.
C 10,2.
D 17,2.
- Câu 24 : Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A 3,48
B 4,56
C 5,64
D 2,34
- Câu 25 : Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là :
A 1
B 4
C 3
D 5
- Câu 26 : Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn của X có thể là:
A CH3COOCH2CH2OOCC2H5
B HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3.
C CH3COOCH2CH2CH2COOCH3.
D C2H5COOCH2CH2CH2OOCCH3
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn tòan Z thu được 110 gam CO2; 53 gam Na2CO3 m gam H2O. m=?
A 34,20
B 30,60
C 16,20
D 23,40
- Câu 28 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A 40,8
B 41,4
C 27
D 48,6
- Câu 29 : Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A 10,6.
B 16,2.
C 11,6.
D 14,6
- Câu 30 : Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối nào sau đây có thể thỏa mãn
A C2H3COONa và C2H5COONa
B CH3COONa và C2H3COONa
C CH3COONa và C3H5COONa
D HCOONa và C2H3COONa
- Câu 31 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là
A 33,0.
B 66,0.
C 16,5.
D 15,5.
- Câu 32 : Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
A 8,10.
B 4,05.
C 18,00.
D 2,025.
- Câu 33 : Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là:
A metyl acrylat.
B metyl metacrylat.
C vinyl propionat.
D vinyl axetat.
- Câu 34 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là
A 46,58% và 53,42%.
B 35,6% và 64,4%.
C 56,67% và 43,33%.
D 55,43% và 55,57%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein