Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Bê tông đổ được coi là đạt yêu cầu khi kiểm tra cường độ tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường cho giá trị trung bình của từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế, kèm theo điều kiện nào sau đây?
A. Không có mẫu nào có cường độ dưới 75% mác thiết kế
B. Không có mẫu nào có cường độ dưới 80% mác thiết kế
C. Không có mẫu nào có cường độ dưới 85% mác thiết kế
D. Không có mẫu nào có cường độ dưới 90% mác thiết kế
- Câu 2 : Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, mức sai lệch cho phép theo chiều dài hoặc nhịp của kết cấu là bao nhiêu?
A. 15 mm
B. 20 mm
C. 25 mm
D. 30 mm
- Câu 3 : Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, mức sai lệch tiết diện ngang cho phép là bao nhiêu?
A. 14 mm.
B. 12 mm.
C. 10 mm.
D. 8 mm.
- Câu 4 : Khi đổ bê tông, bê tông cốt thép toàn khối, độ lệch cho phép của bề mặt kết cấu tính trên toàn bộ mặt phẳng công trình là bao nhiêu?
A. 35 mm
B. 30 mm
C. 25 mm
D. 20 mm
- Câu 5 : Đối với kết cấu khối lớn, sai số cho phép về khoảng cách giữa các thanh thép chịu lực đã lắp dựng đặt riêng biệt là bao nhiêu?
A. 20 mm
B. 30 mm
C. 35 mm
D. 40 mm
- Câu 6 : Đối với kết cấu khối lớn, sai số cho phép về khoảng cách giữa các thanh thép phân bố trong một hàng là bao nhiêu?
A. 40 mm
B. 35 mm
C. 30 mm
D. 25 mm
- Câu 7 : Trong thi công khoan phụt vữa vào nền đá, sau khi phụt xong một đợt, điều kiện nào dẫn đến yêu cầu phải bổ sung thêm hố khoan phụt?
A. Tồn tại vùng có lượng mất nước đơn vị vượt quá 10 lần so với trị số trung bình của tất cả các hố đã khoan phụt trong đợt
B. Tồn tại vùng mà việc phụt chưa được hoàn tất theo chỉ dẫn trong Tiêu chuẩn
C. Tồn tại các hố khoan không đạt tới độ sâu thiết kế
D. Tất cả các điều kiện trên
- Câu 8 : Trong quá trình khoan phụt vữa vào nền đá, trường hợp nào thì phải dừng khoan để xử lý?
A. Khi đang khoan thấy hiện tượng mất nước
B. Khi đang khoan thì vách hố khoan bị sập
C. Xảy ra đồng thời cả a và b
D. Xảy ra một trong hai trường hợp (a hoặc b)
- Câu 9 : Sau thời gian ngừng phụt đối với đoạn phụt chưa đạt độ chối quy định, trước khi phụt lại cần phải làm gì?
A. Tiến hành khoan xoáy, nạo sạch vữa đông cứng
B. Tiến hành thí nghiệm ép nước để quyết định chọn loại vữa phụt tiếp
C. Cả a và b
D. Tiếp tục phụt lại bình thường
- Câu 10 : Khi phụt vữa vào nền đá, nếu dung dịch vữa trào qua miệng các hố khoan lân cận thì trình tự xử lý như thế nào?
A. Giảm từ (30-50)% áp lực phụt
B. Đặt nút bịt các hố khoan có trào vữa
C. Thực hiện theo a, b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực như cũ
D. Thực hiện theo a,b, sau đó tiếp tục phụt với áp lực bằng 80% áp lực cũ
- Câu 11 : Tổng chiều dài các hố khoan kiểm tra chất lượng phụt vữa tạo màn chống thấm phải bằng bao nhiêu so với tổng chiều dài các hố khoan đã phụt?
A. (5-10)%.
B. (3-5)%.
C. (10-12)%.
D. (12-15)%.
- Câu 12 : Để kiểm tra công tác phụt xi măng gia cố nền, cần sử dụng phương pháp nào?
A. Ép nước thí nghiệm
B. Địa vật lý
C. Cả a và b
D. Theo quy định của thiết kế
- Câu 13 : Hồ sơ hoàn công công tác phụt vữa xi măng tạo màn chống thấm bao gồm những tài liệu nào?
A. Nhật ký khoan, nhật ký phụt xi măng, biên bản xác nhận các công việc bị che khuất, biên bản thử nghiệm hố khoan kiểm tra
B. Mặt cắt hoàn công
C. Cả a, b, kèm theo Báo cáo kỹ thuật
D. Cả a và b
- Câu 14 : Trước khi ngăn dòng và dâng nước trong hồ phải thực hiện các công tác nào? làm các công tác thu dọn và xử lý lòng hồ nào?
A. Xử các mái đất có khả năng sạt trượt khi ngập nước, tổ chức công tác tái định cư, thi công bãi đánh cá
B. Di chuyển mồ mả, di dời hoặc bảo vệ không cho ngập các công trình văn hoá
C. Khai thác hết lâm sản, khoáng sản trong lòng hồ
D. Các đáp án đều đúng
- Câu 15 : Hãy chọn phương pháp xử lý nền hợp lý để xử lý nền đá nứt nẻ của đập đất?
A. Tất cả các phương pháp đã nêu
B. Phương pháp khoan cọc nhồi
C. Phương pháp đóng cọc bê tông cốt thép
D. Phương pháp khoan phụt vữa xi măng
- Câu 16 : Khi xử lý nền và vai đập đất, ở những vị trí chưa đắp đập ngay được, chiều dày lớp bảo vệ cần để lại là bao nhiêu?
A. Từ 20 cm đến 30 cm
B. Từ 50 cm đến 60 cm
C. Từ 80 cm đến 100 cm
D. Các đáp án đều đúng
- Câu 17 : Khi kiểm tra các mỏ đất để đắp đập cần thực hiện các công việc nào?
A. Bề dày lớp đất hữu cơ, hiện trạng cây cối, chiều dày của từng lớp, tình hình phân bố các lớp kẹp, tính chất cơ lý của đất
B. Mặt bằng phân bố của mỏ, điều kiện khai thác và vận chuyển đến đập
C. Điều kiện địa chất thủy văn, tình hình ngập nước của từng mỏ trong mùa mưa
D. Tất cả các công việc đã nêu
- Câu 18 : Khi khai thác đất ở mỏ đất để đắp đập phải tuân thủ các yêu cầu nào?
A. Bố trí rãnh tiêu nước chung quanh mỏ khai thác và bố trí hệ thống thoát nước trong mỏ theo nguyên tắc đáy rãnh luôn luôn thấp hơn đáy khoang đào và không để tồn đọng nước trong vùng khai thác đất
B. Nếu độ ẩm tự nhiên của đất gần bằng hoặc nhỏ hơn độ ẩm thiết kế, nên khai thác theo mặt đứng để giảm bớt lượng nước bốc hơi. Ngược lại, nếu độ ẩm tự nhiên của đất lớn hơn độ ẩm thiết kế, nên dùng phương pháp khai thác mặt bằng
C. Nếu thi công vào mùa khô nên khai thác các mỏ đất có độ ẩm tự nhiên cao. Ngược lại khi thi công vào mùa mưa thì nên khai thác mỏ đất có độ ẩm tự nhiên thấp
D. Tất cả các yêu cầu đã nêu
- Câu 19 : Độ ẩm của đất dùng để đắp đập đất đồng chất được phép sai lệch như thế nào so với độ ẩm tốt nhất?
A. Không quá ± 3 %
B. Không quá ± 5 %
C. Không quá ± 6 %
D. Không quá ± 4 %
- Câu 20 : Để thoát nước mưa trong quá trình thi công, độ dốc của mặt đất đã san trên mặt đập về thượng hoặc hạ lưu, hoặc đồng thời về cả hai phía là bao nhiêu?
A. Từ 18 % đến 20 %
B. Từ 2 % đến 5 %
C. Từ 18 % đến 25 %
D. Từ 20 % đến 25 %
- Câu 21 : Hệ số đầm nén của đất đắp (độ chặt K) được quy định như thế nào khi thi công đắp đất đê quai ngăn dòng?
A. K ≥ 0,98
B. K ≥ 0,96
C. K ≥ 0,95
D. K ≥ 0,97
- Câu 22 : Hệ số đầm nén của đất đắp (độ chặt K) được quy định như thế nào khi thi công đắp đập đất cấp I?
A. K ≥ 0,95
B. K ≥ 0,97
C. K ≥ 0,96
D. K ≥ 0,94
- Câu 23 : Đối với đập đất đồng chất, vật liệu đất đắp đập phải có hệ số thấm sau khi đầm nén là bao nhiêu?
A. Không được lớn hơn 1 × 10-3 cm/s
B. Không được lớn hơn 1 × 10-2 cm/s
C. Không được lớn hơn 1 × 10-4 cm/s
D. Các trị số đều đúng
- Câu 24 : Trị số hệ số mái dốc m nào thỏa mãn quy định về hệ số mái dốc của mặt nối tiếp hướng ngang (hướng vuông góc với tim đập) của đập đồng chất?
A. m = 3,0
B. m = 2,5
C. m = 2,0
D. Các trị số đều thỏa mãn
- Câu 25 : Đắp tường tâm được quy định như thế nào theo chiều cao của thân đập?
A. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 2 m
B. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 1 m
C. Luôn thấp hơn khối đất đắp liền kề ở thân đập ít nhất là 0,5 m
D. Luôn đắp cao hơn khối đất đáp liền kề ở thân đập
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4