Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2016, Đề...
- Câu 1 : Các chất mà phân tử không phân cực là:
A HBr, CO2, CH4.
B Cl2, CO2, C2H2.
C NH3, Br2, C2H4.
D HCl, C2H2, Br2.
- Câu 2 : Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu?
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 3 : Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là
A 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3
B 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3
C 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3
D 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
- Câu 4 : Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 8,96 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A 5,60 gam
B 1,12 gam.
C 6,72 gam.
D 4,75 gam.
- Câu 5 : Dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính khử là
A Cu, Ag, Pb.
B Ag, Pb,Cu.
C Pb, Ag, Cu.
D Ag, Cu, Pb.
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A C2H4O2
B C3H6O2
C C4H8O2
D C5H10O2
- Câu 7 : Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y, Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 38,8 gam
B 21,5 gam
C 18,1 gam
D 30,5 gam
- Câu 8 : Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch A, Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của x là
A 1M và 1,5M.
B 1M và 2M.
C 0,5M và 1M.
D 0,5M và 1,5M.
- Câu 9 : Khi thủy phân hoàn toàn poli peptit thu được sản phẩm là
A - amino axit.
B - amino axit.
C Glucozơ.
D oligo peptit.
- Câu 10 : X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A 12%
B 95%
C 54%
D 10%
- Câu 11 : Cho hỗn hợp ba chất rắn: Mg; MgO; MgCO3. Để loại bỏ Mg mà không làm thay đổi khối lượng MgCO3 và MgO có thể dùng hóa chất nào?
A H2O sục khí CO2
B dung dịch HCl
C Khí Cl2 và H2O
D NaOH và HCl
- Câu 12 : Các nguồn năng lượng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy điện, năng lượng thủy triều, năng lượng đốt than, năng lượng đốt khí dầu mỏ, năng lượng đốt khí thiên nhiên. Số nguồn năng lượng sạch là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 13 : Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch Brom 0,1M. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A 0,01M.
B 0,10M.
C 0,20M.
D 0,02M.
- Câu 14 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M : H2SO4, NaCl, HCl, Ba(OH)2, NaOH. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
A NaCl.
B H2SO4.
C NaOH.
D Ba(OH)2.
- Câu 15 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Ag và Cu để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp trên người ta ngâm hỗn hợp trpg dung dịch nào sau đây?
A Hg(NO3)2.
B H2SO4.
C Fe(NO3)3.
D HNO3 đặc.
- Câu 16 : Amin nào sau đây là amin bậc 2
A trimetyl amin.
B etyl amin.
C protein.
D đimetyl amin.
- Câu 17 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sunfat và 2,688 (l) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là:
A FeO hoặc Fe3O4
B FeO hoặc Fe2O3
C Fe2O3
D FeO
- Câu 18 : Chất nào sau đây là chất không điện li?
A HCl.
B CH3COOH.
C H2O.
D C6H6.
- Câu 19 : Nhận xét nào sau đây không đúng?
A Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
B Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
C Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị a-amino axit.
- Câu 20 : Cho Kali kim loại vào dung dịch CuSO4 thì thu được sản phẩm gồm:
A KOH và H2.
B Cu(OH)2 , K2SO4 và H2.
C Cu và K2SO4.
D Cu, Cu(OH)2 và K2SO4.
- Câu 21 : Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A etilen.
B etan
C isopren.
D stiren.
- Câu 22 : Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được anđehit axetic.(b) Nilon-6,6 được dùng làm chất dẻo.(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng thu được α-amino axit.(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 23 : Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X, Chất X là
A CrO3.
B Fe2O3.
C P.
D Cu.
- Câu 24 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của nguyên tử X là 3s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:
A 13.
B 12.
C 11.
D 14.
- Câu 25 : Hiđro hóa anđehit acrylic bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, t0) thì sản phẩm là
A CH3–CH2–CH2–OH
B CH2=CH–CH2–OH
C CH3–CH2–CH=O
D CH3–CO–CH3
- Câu 26 : Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Biết 0,45 ≤ a ≤ 0,5 giá trị kết tủa nhỏ nhất thu được là
A 69,9.
B 162,3.
C 93.3.
D 85,5.
- Câu 27 : Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu.Trong phản ứng trên xảy ra
A sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
B sự khử Fe2+và sự khử Cu2+
C sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
D sự khử Fe2+và sự oxi hóa Cu.
- Câu 28 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (2) Cho O3 tác dụng với Ag.(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.(4) Cho C2H5OH tác dụng với O2 có mặt men giấm.(5) Đun nóng toluen với dung dịch KMnO4. (6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3. (7) Cho S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. (8) Điện phân dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm tạo thành axit là
A 7
B 5
C 4
D 6
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là
A 19,75 gam.
B 18,96 gam.
C 23,70 gam.
D 10,80 gam.
- Câu 30 : Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X, Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A 6,72
B 5,60
C 5,88.
D 6,44.
- Câu 31 : X là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa C, H, O trong phân tử. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được Y và Z, Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A 40,00%.
B 55,81%.
C 48,65%.
D 54,55%.
- Câu 32 : X là hiđrocacbon mạch hở có không qua 3 lien kết p trong phân tử. Hỗn hợp Y gồm X và lượng H2 gấp đôi lượng cần dung để hiđro hoa hoàn toàn X, Cho hỗn hợp Y đi qua Ni nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z co tỉ khối so với hiđro là 31/3. Đốt m gam hỗn hợp Z cần 13,44 lit O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm chay vào 400ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và KOH 0,25M thu được p gam kết tủa. Gia trị của p là
A 33,49
B 39,40
C 37,43
D 35,46
- Câu 33 : Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Số cặp este thỏa mãn là
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 34 : Cho hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
A 2,24.
B 4,48.
C 3,36.
D 1,12.
- Câu 35 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở đk thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Một chất trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
B Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
- Câu 36 : Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2(COOH)2, CH(COOH)3, C(COOH)4 cần 540ml dung dịch NaOH 2M. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 17,92 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A 54,68.
B 52,16.
C 53,92.
D 51,88.
- Câu 37 : Hợp chất X có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H8O2. Khi cho X tác dụng với Na thu được số mol khí H2 đúng bằng số mol X, X tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 1, X tác dụng với Br2 được kết tủa có công thức C7H6O2Br2. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 38 : Ba chất hữu cơ A, B, D có khối lượng phân tử tăng dần. Lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 đều thu được Ag và 2 muối X, Y, Biết rằng:- Lượng Ag sinh ra từ A gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ B hoặc D- Muối X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí vô cơ- Muối Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc H2SO4 đều tạo khí vô cơ.Ba chất A, B, D lần lượt là:
A HCHO, CH3CHO, C2H5CHO.
B HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
C HCHO, CH3CHO, HCOOCH3.
D HCHO, HCOOH, HCOONH4.
- Câu 39 : X có công thức phân tử là C4H8O2. X tác dụng với CaCO3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng thu được 32 gam sắt. Giá trị của m là:
A 34 gam.
B 35 gam.
C 36 gam.
D 35,2 gam.
- Câu 41 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A (2), (4), (6).
B (1), (3), (5).
C (1), (3), (4), (5).
D (2), (3), (4), (6).
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein