về bài tập đốt cháy amin, aminoaxit
- Câu 1 : Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là :
A 13,35 gam
B 12,65 gam
C 13 gam
D 11,95 gam
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. CTCT của X là
A CH3 – NH – CH3
B CH3 – NH – C2H5
C CH3 – CH2 – CH2 – NH2
D C2H5 – NH – C2H5
- Câu 3 : 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/ VH2O bằng :
A 8/13
B 5/8
C 11/ 17
D 26/41
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó và = 5,6 lit (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là :
A 31,2 gam
B 21,9 gam
C 29,9 gam
D 29,8 gam
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích của ba chất trong hỗn hợp theo độ tăng phân tử khối lần lượt bằng bao nhiêu?
A 20%; 20% và 60%
B 25%; 25% và 50%
C 30%; 30% và 40%
D 60%; 20% và 20%
- Câu 6 : Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là
A metylamin và etylamin.
B propylamin và n-butylamin
C etylamin và propylamin.
D isopropylamin và iso-butylamin.
- Câu 7 : Este A được điều chế từ amino axit B(chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Biết CTPT của A trùng với CTĐGN. CTCT của A là:
A H2N- CH2 -COOCH3
B NH2- CH(CH3)- COOCH3
C CH3- CH(NH2)-COOCH3
D NH2-CH(NH2) - COOCH3
- Câu 8 : Tỉ lệ thể tích của CO2 : H2O khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của glixin là 6 : 7 (phản ứng cháy sinh ra ). X tác dụng với glixin cho sản phẩm đipeptit. CTCT của X là:
A CH3CH(NH2)COOH
B NH2CH2CH2COOH
C C2H5CH(NH2)COOH
D A và B đúng
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được
A C2H5NH2 và C3H7NH2
B CH3NH2 và C2H5NH2
C C3H7NH2 và C4H9NH2
D C4H9NH2 và C5H11NH2
- Câu 10 : Đốt cháy hết a mol một aminoaxit được 2a mol CO2 và a/2mol N2. Aminoaxit trên có CTCT là:
A H2NCH2COOH
B H2N(CH2)2COOH
C H2N(CH2)3COOH
D H2NCH(COOH)2
- Câu 11 : Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2 và hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin Y cho nCO2: nH2O = 2:3 Công thức phân tử của amin đó là:
A CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2
B C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2
C C2H5C6H4NH2 , CH3CH2CH2NH2
D A và B đúng
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2và 0,99g H2Ovà 336ml N2(đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây:
A C7H11N
B C7H11N3
C C7H8NH2
D C8H9NH2
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2và 12,6g H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và ôxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A C2H5NH2
B C3H7NH2
C CH3NH2
D C4H9NH2
- Câu 14 : A là α-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9g A bằng O2vừa đủ được 13,2g CO2; 6,3g H2Ovà 1,12 lít N2(đktc). A có công thức phân tử là :
A C2H5NO2
B C3H7NO2
C C4H9NO2
D C6H9NO4
- Câu 15 : A là hợp chất hữu cơ chứa C,H,O,N . Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2 ; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có CT phân tử:
A C2H5NO2
B C3H5NO2
C C6H5NO2
D C3H7NO2
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO2 , 0,99g H2O và 336 ml N2(đktc). Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 mldd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1 . X có công thức là,
A CH3-C6H2(NH2)3
B C6H3(NH2)3
C CH3 – NH – C6H3(NH2)
D NH2 – C6H2(NH2)2
- Câu 17 : Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O,N và có MX = 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất lưỡng tính và tác dụng với nước Br2. X là
A H2N – CH = CH – COOH
B CH2 = CH(NH2) – COOH
C CH2 = CH – COONH4
D CH2 = CH – CH2 – NO2
- Câu 18 : A là một α -aminoaxit no, có mạch cacbon không phân nhánh, chứa một nhóm-NH2 và 2 nhóm COOH. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được hh khí trong đó có 4,5 mol <nCO2 < 6 mol. CTCT của A là
A H2NCH(COOH)-CH(COOH)-CH3
B H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH
C HOOC-CH(NH2)-CH2COOH
D HOOCCH2-CH(NH2)-CH2COOH
- Câu 19 : đốt cháy hoàn hoàn toàn chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. khi cho X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là
A H2NCH2CH2COOH
B H2NCH2COOC3H7
C H2NCH2COOC2H5
D H2NCH2COOCH3
- Câu 20 : este A được điều chế từ aminoaxit B và CH3OH, dA/H2= 44,5. đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu được 13,2gam CO2; 6,3gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT của A là
A H2NCH2COOCH3
B H2NC2H4COOCH3
C H2NC3H6COOCH3
D H2NC2H2COOCH3
- Câu 21 : Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy hòan toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3mol CO2 và 0,5mol N2. Biết rằng X là hợp chất lưỡng tính và tác dụng được với nước Br2. X có CTCT là
A H2N-CH=CH-COOH.
B CH2=CH(NH2)COOH.
C CH2=CH-COONH4
D CH3-CH(NH2)-COOH.
- Câu 22 : (2012 Khối A): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A etylmetylamin.
B butylamin.
C etylamin.
D propylamin
- Câu 23 : (2010 Khối A): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Chất X là
A CH3-CH2-CH2-NH2.
B CH3-CH2-NH-CH3
C CH2=CH-NH-CH3.
D CH2=CH-CH2-NH2.
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó và = 5,6 lit (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là :
A 31,2 gam
B 21,9 gam
C 29,9 gam
D 29,8 gam
- Câu 25 : Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là
A 19,8 gam
B 9,9 gam
C 11,88 gam
D 5,94 gam
- Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin không no có 1 liên kết đôi, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvc, thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 15,3g H2O. CTPT2 amin là:
A C2H5N và C3H7N.
B C3H7N và C4H9N.
C C2H3N và C3H5N.
D C3H9N và C4H11N.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu đượcnH2O: nCO2 = 2 : 1. Hai amin có công thức phân tử là:
A C2H5NH2 và C3H7NH2
B CH3NH2 và C2H5NH2
C C3H7NH2 và C4H9NH2
D C4H9NH2 và C5H11NH2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein