- Bài toán trọng tâm của axit cacboxylic đề 2
- Câu 1 : Độ điện li của 3 dung dịch CH3COOH 0,1M ; CH3COOH 0,01M và HCl được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A CH3COOH 0,01M < HCl < CH3COOH 0,1M.
B CH3COOH 0,01M < CH3COOH 0,1M < HCl.
C HCl < CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M.
D CH3COOH 0,1M < CH3COOH 0,01M < HCl.
- Câu 2 : Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có
A 2 axit cùng dãy đồng đẳng.
B 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.
C 2 axit đa chức.
D 1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
- Câu 3 : Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit A thu được 2 thể tích CO2 đo ở cùng điều kiện, A là
A HCOOH.
B HOOCCOOH.
C CH3COOH.
D B và C đúng.
- Câu 4 : Cho chuỗi biến hóa sau :
A natri etylat.
B anđehit axetic.
C etyl axetat
D A, B, C đều đúng.
- Câu 5 : Axit đicacboxylic mạch thẳng có phần trăm khối lượng của các nguyên tố tương ứng là:
A HOOC-COOH
B HOOC-CH2-COOH
C HOOC-CH2-CH2-COOH
D HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH
- Câu 6 : X là axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện:
A CH3COOH
B HOOC-COOH
C CH3C6H3(COOH)2
D CH3CH2COOH
- Câu 7 : Axit axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A Natri etylat
B Amoni cacbonat
C natri phenolat
D Cả A,B,C
- Câu 8 : Trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình. Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 M/lit có pH là:
A 3< pH< 7
B pH < 3
C pH = 3
D pH = 10-3
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một a xit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là
A CH3COOH.
B C17H35COOH.
C HOOC(CH2)4COOH.
D CH2=C(CH3)COOH.
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là
A C4H8O2.
B C5H10O2.
C C2H6O2.
D C2H4O2.
- Câu 11 : Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được 21,7 gam chất rắn và thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A (COOH)2.
B CH3COOH.
C CH2(COOH)2.
D CH2=CHCOOH.
- Câu 12 : Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
A HOOCCH2CH2COOH.
B HOOCCH(CH3)CH2COOH.
C HOOCCH2COOH.
D HOOCCOOH.
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A C2H5COOH
B CH3COOH
C C3H5COOH
D C2H3COOH
- Câu 14 : Đốt cháy 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở cần 3,2 gam oxi. Công thức của muối tương ứng là:
A CH3COONa
B HCOONa
C C2H5COONa
D C3H7COONa
- Câu 15 : Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
A HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
B CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
C HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.
D CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
- Câu 16 : Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO2. Trộn a gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hóa, biết hiệu suất đạt 60%. Khối lượng của este thu được là:
A 10,6 g
B 8,8 g
C 5,28 g
D 10,56 g
- Câu 17 : Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hóa bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là:
A HO-CH2-CH2-COOH
B CH2(OH)-CH(OH)-COOH
C CH3-CH(OH)-COOH
D HO-CH2-CH(COOH)-COOH
- Câu 18 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là:
A 2,1
B 1,2
C 2,4
D 1.4
- Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của 2 axit trong X là:
A HCOOH, CH3COOH
B HCOOH, C2H3COOH
C CH3COOH, C2H5COOH
D C2H5COOH, C3H7COOH
- Câu 20 : Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este A và B( MB>MA). Biết rằng mA=1,81mB và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Số gam A và B tương ứng là:
A 47,52 và 28,26
B 26,28 và 47,56
C 28,26 và 47,52
D 47,52 và 26,28
- Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu cho X tác dụng hết với axit axetic thì số gam este thu được là:
A 16,48
B 18,24
C 22,40
D 14,28
- Câu 22 : Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lit khí H2 (đkyc). Nếu cho lượng Y trong hỗn hợp X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là:
A 22,2
B 35,2
C 44,4
D 17,6
- Câu 23 : Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn X thu được 6,272 lit CO2 (đktc). Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam hỗn hợp 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là:
A 9,82
B 9,32
C 8,47
D 8,42
- Câu 24 : Cho chuỗi biến hóa sau : Chất A có thể là
A natri etylat.
B anđehit axetic.
C etyl axetat
D A, B, C đều đúng.
- Câu 25 : Axit đicacboxylic mạch thẳng có phần trăm khối lượng của các nguyên tố tương ứng là:%C=45,46%; %H=6,06%; %O=48,49%. Công thức cấu tạo của axit là:
A HOOC-COOH
B HOOC-CH2-COOH
C HOOC-CH2-CH2-COOH
D HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH
- Câu 26 : X là axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện: m gam X + NaHCO3 x mol CO2 và m gam X + O2 x mol CO2. Tìm công thức cất tạo của axit X?
A CH3COOH
B HOOC-COOH
C CH3C6H3(COOH)2
D CH3CH2COOH
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lit khí CO2(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là:
A 0,3
B 0,2
C 0,6
D 0,8
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein