- Ôn tập Dòng điện xoay chiều - Đề 8
- Câu 1 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện có dung kháng 31 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây có cảm kháng 19 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
A 8 Ω
B 16 Ω
C 20 Ω
D 12 Ω
- Câu 2 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi tần số là f thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Khi tần số là 2f thì hệ số công suất của đoạn mạch là 2/2 . Mối quan hệ giữa cảm kháng, dung kháng và điện trở thuần của đoạn mạch khi tần số bằng 2f là
A ZL = 2ZC = 2R
B ZL = 4ZC = 4R/3
C 2ZL = ZC = 3R
D ZL = 4ZC = 3R
- Câu 3 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện C = 2.10^-4/ (F)mắc nối tiếp với điện trở R = 50Ω. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 200V – 50Hz thì dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng là
A 2 A
B 4 A
C 5,66 A
D 2,83 A
- Câu 4 : Đạt điện áp u = U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch nhỏ AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C; đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt ω1 = 1/(2LC). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng
A 22.ω1
B ω1/2
C 2ω1
D ω1/2
- Câu 5 : Đặt hiệu điện thế một chiều 20V vào hai đầu cuộn dây (độ tự cảm L = 0,3/ (H) thì có dòng điện không đổi với cường độ I1 = 0,50A chạy qua. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 20V, tần số 50Hz vào hai đầu cuộn dây ấy thì nó tiêu thụ công suất là
A 4,8 W
B 8 W
C 10 W
D 6,4 W
- Câu 6 : Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi rôto của máy phát quay với tốc độ n1 hoặc n2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau. Khi rôto quay với tốc độ no thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Chọn hệ thức đúng
A n˳2= 2n1².n2² /(n12 +n22)
B n˳2= n12 +n22
C 2n˳2= n12 +n22
D n˳2 = n1.n2
- Câu 7 : Đặt điện áp u = 100cosωt (V)vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện cho tới khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại là 100V. Khi đó, vào thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị bằng 100V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị
A - 50 V
B 502 V
C 50 V
D - 502 V
- Câu 8 : Ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một điện áp hiệu dụng 10kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện tính từ hai đầu truyên tải có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở của đường dây phải có giá trị thỏa
A R ≤ 3,20 Ω
B R ≤ 4,05 Ω
C R ≤ 6 Ω
D R ≤ 6,45 Ω
- Câu 9 : Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50 Hz đến 60 Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 30 V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm 60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là
A 280V
B 210V.
C 220V
D 240V
- Câu 10 : Mắc cuộn thứ nhất của một máy biến áp vào một nguồn điện xoay chiều thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ hai là E2 = 20 V, mắc cuộn thứ hai vào nguồn điện xoay chiều đó thì suất điện động hiệu dụng trong cuộn thứ nhất là E1 = 7,2 V. Tính điện áp hiệu dụng của nguồn điện ? Bỏ qua điện trở thuần trong các cuộn dây của máy biến áp.
A 144 V
B 5,2 V
C 13,6 V
D 12 V
- Câu 11 : Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R ; cuộn dây thuần cảm và tụ điện . Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời của điện áp hai đầu cuộn dây ; hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở R lần lượt là uL = – 203 V ; uC = 603 V , uR = 30V ; Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời là u’L = 40V ; u’C = – 120V , u’R = 0. Điện áp cực đại giữa hai đầu điện trở thuần R là
A 100 V
B 120 V
C 803 V
D 60 V
- Câu 12 : Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = 52 nF. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là uC = 4,0.cos(4000t )V. Tại thời điểm giá trị tức thời của điện áp uC bằng giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, độ lớn cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm
A 802 A
B 80 mA
C 80 A
D 802 mA
- Câu 13 : Mắc một tải thuần trở ba pha, đối xứng tam giác vào ba dây pha của mạng điện xoay chiều ba pha, toàn tải tiêu thụ công suất 600W. Nếu đứt một dây pha, toàn tải tiêu thụ công suất
A 200 W
B 400 W
C 300 W
D 500 W
- Câu 14 : Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số góc ω thay đổi được. Khi ω1 = 100π rad/s hoặc ω1 = 200π rad/s thì công suất của mạch là như nhau. Để công suất trong mạch đạt cực đại thì ω có giá trị bằng
A 1002 rad/s.
B 125π rad/s.
C 150π rad/s.
D 503 rad/s
- Câu 15 : Đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp, được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Khi điều chỉnh biến trở đến các giá trị R1= 16Ω và R2= 64Ω thì công suất của mạch bằng nhau và bằng 80W. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng
A 64 V
B 16 V
C 80 V
D 32 v
- Câu 16 : Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch không phân nhánh có biểu thức i = I0.cos(ωt – π/2)A. Trong nửa chu kỳ đầu kể từ t = 0, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn của mạch đó bằng
A 2.Io/
B 0
C 2Io/
D .Io/(2. )
- Câu 17 : Một cuộn dây được mắc nối tiếp với điện trở R = 100Ω. Cho biết các điện áp hiệu dụng: hai đầu mạch U = 503 V, hai đầu cuộn dây Ud = 50V, hai đầu điện trở UR = 50V. Công suất tiêu thụ điện của mạch bằng
A 50 W
B 12,5 W
C 25 W
D 37,5 W
- Câu 18 : Đặt điện áp u = 752cos(t) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện Co = 100/ F và hộp đen X mắc nối tiếp. X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Khi = 100 rad/s, dòng điện trong mạch có biểu thức i = cos(100πt + π/4)A. Để công suất của mạch có giá trị cực đại, ω bằng
A 100 rad/s
B 300 rad/s
C 200 rad/s
D 1002 rad/s
- Câu 19 : Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng 20V. Thay tụ điện C bởi tụ điện khác có điện dung C' = 2.C thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:
A 20 V
B 85 V
C 102 V
D 45 V
- Câu 20 : Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho
A 164 hộ dân.
B 324 hộ dân.
C 252 hộ dân
D 180 hộ dân.
- Câu 21 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi tần số là f thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Khi tần số là 2f thì hệ số công suất của đoạn mạch là 2/2 . Mối quan hệ giữa cảm kháng, dung kháng và điện trở thuần của đoạn mạch khi tần số bằng 2f là
A ZL = 2ZC = 2R
B ZL = 4ZC = 4R/3
C 2ZL = ZC = 3R
D ZL = 4ZC = 3R
- Câu 22 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm một tụ điện C = 2.10^-4/ (F)mắc nối tiếp với điện trở R = 50Ω. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 200V – 50Hz thì dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng là
A 2 A
B 4 A
C 5,66 A
D 2,83 A
- Câu 23 : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 80V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A 20 V
B 60 V
C 220 V
D 180 V
- Câu 24 : Đạt điện áp u = U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch nhỏ AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C; đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt ω1 = 1/(2LC). Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng
A 22.ω1
B ω1/2
C 2ω1
D ω1/2
- Câu 25 : Đặt hiệu điện thế một chiều 20V vào hai đầu cuộn dây (độ tự cảm L = 0,3/ (H) thì có dòng điện không đổi với cường độ I1 = 0,50A chạy qua. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 20V, tần số 50Hz vào hai đầu cuộn dây ấy thì nó tiêu thụ công suất là
A 4,8 W
B 8 W
C 10 W
D 6,4 W
- Câu 26 : Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thứce = Eocos(ωt + /3 ). Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng
A 60o
B 120o
C 150o
D 180o
- Câu 27 : Đoạn mạch AB gồm hai hộp đen X,Y mắc nối tiếp, trong mỗi hộp chỉ chứa một linh kiện thuộc loại điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB một điện áp u = 1002.cos2πft (V) với f thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số đến giá trị f0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu hộp X và Y lần lượt là UX = 200V và UY = 1003 V. Sau đó bắt đầu tăng f thì công suất của mạch tăng . Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc tần số có giá trị f0 là
A 0,5
B 3/2
C 1/2
D 1
- Câu 28 : Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm: điện trở R, tụ điện có điện dung C = 1/6 mF, cuộn cảm có điện trở thuần r = 20 , hệ số tự cảm L = 0,4/ H, mắc như hình vẽ, vôn kế mắc trong mạch có điện trở vô cùng lớn. Điện áp hai đầu mạch u = U0cos(100πt) V. Biến đổi điện trở R đến R0 thì công suất điện trên R đạt cực đại, khi đó vôn kế V chỉ 100V.Tính U0 ?
A 200 V
B 261 V
C 184,8 V
D 100 V
- Câu 29 : Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R ; cuộn dây thuần cảm và tụ điện . Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời của điện áp hai đầu cuộn dây ; hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở R lần lượt là uL = – 203 V ; uC = 603 V , uR = 30V ; Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời là u’L = 40V ; u’C = – 120V , u’R = 0. Điện áp cực đại giữa hai đầu điện trở thuần R là
A 100 V
B 120 V
C 803 V
D 60 V
- Câu 30 : Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = 52 nF. Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ là uC = 4,0.cos(4000t )V. Tại thời điểm giá trị tức thời của điện áp uC bằng giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, độ lớn cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm
A 802 A
B 80 mA
C 80 A
D 802 mA
- Câu 31 : Một cuộn dây được mắc nối tiếp với điện trở R = 100Ω. Cho biết các điện áp hiệu dụng: hai đầu mạch U = 503 V, hai đầu cuộn dây Ud = 50V, hai đầu điện trở UR = 50V. Công suất tiêu thụ điện của mạch bằng
A 50 W
B 12,5 W
C 25 W
D 37,5 W
- Câu 32 : Đặt điện áp u = 752cos(t) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện Co = 100/ F và hộp đen X mắc nối tiếp. X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Khi = 100 rad/s, dòng điện trong mạch có biểu thức i = cos(100πt + π/4)A. Để công suất của mạch có giá trị cực đại, ω bằng
A 100 rad/s
B 300 rad/s
C 200 rad/s
D 1002 rad/s
- Câu 33 : Có đoạn mạch điện xoay chiều như hình 2. Bỏ qua điện trở thuầncủa cuộn cảm và của dây nối. Điện áp tức thời các đoạn mạch:uAN = 1002cos(100πt) V, uNB = 506cos(100πt - 2π/3) V.Điện áp tức thời?
A uMB = 1003cos(100πt - 5π/12) V.
B uMB = 1003cos(100πt - π/4) V.
C uMB = 503cos(100πt - 5π/12) V.
D uMB = 503cos(100πt - π/2) V.
- Câu 34 : Mạch điện AB gồm điện trở thuần R = 50 Ω; cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4/ H và điện trở r = 60; tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên vào điện áp uAB = 2202cos(100πt)V (t tính bằng s). Người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. Giá trị của Cm và Umin lần lượt là :
A 10-3/4 F , 100 V
B 10-3/3 F , 100 V
C 10-3/3 F , 120 V
D 10-3/4 F , 120 V
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất