100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao...
- Câu 1 : Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:
A. 0,24.
B. 0,15.
C. 0,12.
D. 0,18.
- Câu 2 : Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5
B. 10,2
C. 9,7
D. 5,8
- Câu 3 : Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
A. 33 gam
B. 33,75 gam
C. 34 gam
D. 33,50 gam
- Câu 4 : Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 33,75 gam.
B. 1,5 gam.
C. 87 gam.
D. 51,5 gam
- Câu 5 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
- Câu 6 : Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Al
- Câu 7 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
- Câu 8 : Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Cr
D. Mn
- Câu 9 : Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
A. Fe(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2
C. Fe(OH)3, Cu(OH)2
D. Fe(OH)3.
- Câu 10 : Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Ca.
D. Zn.
- Câu 11 : Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,25
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,15
- Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là
A. 17,72.
B. 36,91.
C. 17,81.
D. 36,82.
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,95 mol.
B. 1,81 mol.
C. 1,91 mol.
D. 1,80 mol.
- Câu 14 : Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là
A. 0,3 mol.
B. 0,6 mol.
C. 1,2 mol.
D. 2,4 mol.
- Câu 15 : Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
- Câu 16 : Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,0
B. 23,0
C. 22,0
D. 24,0
- Câu 17 : Cho các chất sau FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan hoàn toàn cùng số mol mỗi chất trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất ở phản ứng với
A. FeS2
B. Fe3O4
C. FeCO3
D. FeS
- Câu 18 : Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư
- Câu 19 : Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
A. 6,9g.
B. 7,2g.
C. 2,7g
D. 9,6g.
- Câu 20 : Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối và khối lượng kim loại thu được?
A. 21,1g; 27g.
B. 27g; 21,1g
C. 21g; 27g.
D. 27g; 21g.
- Câu 21 : Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
A. a ≥ 2b
B. b > 3a
C. b ≥ 2a
D. b = 2a/3
- Câu 22 : Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
- Câu 23 : Nhúng 1 thanh kim loại Zn(dư) vào 1 dd chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dd thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu:
A. Tăng 1,39 g
B. giảm 1,39g
C. tăng 4g
D. kết quả khác
- Câu 24 : Nhúng 19,5g thanh kim loại Zn vào dd chứa 0,2mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2.Chất rắn thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khối lượng là:
A. 10,2g
B. 12,5g
C. 33,5 g
D. 46.5g
- Câu 25 : Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là:
A. 14,5 gam
B. 16,4 gam
C. 15,1 gam
D. 12,8 gam
- Câu 26 : Cho 1 đinh Fe vào 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g. Tính khối lượng của đinh Fe ban đầu.
A. 11,2g
B. 5,6g
C. 16,8g
D. 8,96g
- Câu 27 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
- Câu 28 : Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
A. 12,67%.
B. 90,27%.
C. 82,20%.
D. 85,30%.
- Câu 29 : Cho 5,6g gồm Mg và Cu tác dụng với 400ml dd AgNO3 1M. Phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 g chất rắn A và dd nước lọc B. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (lần lượt Mg và Cu) là:
A. 2,6 và 3
B. 4,15 và 1,45
C. 3,52 và 2,08
D. Đáp án khác
- Câu 30 : Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg được cho vào 200ml dung dịch chứa CuSO4 0,5 M và AgNO3 0,3M. Tính khối lượng chất rắn A thu được?
A. 26,1g
B. 23,6g
C. 21,06g
D. 34,2g.
- Câu 31 : Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) . Ta có đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng:
A. 1:12
B. 1:8
C. 1:6
D. 1:10
- Câu 32 : Cho 2 thanh kim loại M có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau.Nhúng thanh 1 vào dd Cu(NO3)2 và thanh 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2% và thanh 2 tăng 28,4 % so với thanh kim loại đầu. Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong 2 dd giảm như nhau. Kim loại M là:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cd
- Câu 33 : Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
A. 0,8 mol
B. 0,4mol
C. 0,3 mol
D. 0,25 mol
- Câu 34 : Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m-0,216 gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là
A. 20,704 gam.
B. 20,624 gam.
C. 25,984 gam.
D. 19,104 gam.
- Câu 35 : Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,36 gam.
B. 2,88 gam.
C. 3,6 gam.
D. 4,8 gam.
- Câu 36 : Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al ở dạng bột vào 200ml dd CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 7,84g chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO?
A. 211,12 ml
B. 221,13 ml
C. 166,67 ml
D. 233,33 ml
- Câu 37 : Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào trong dung dịch AgNO3 dư thu được m + 54,96 gam chất rắn và dung dịch Y. Nếu cho m gam X tác dụng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít NO (đktc). m có giá trị là:
A. 19,52 gam.
B. 16,32 gam.
C. 19,12 gam.
D. 22,32
- Câu 38 : Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Fe, Ni, Sn
B. Zn, Cu, Mg
C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO
- Câu 39 : Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 40 : Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, cường độ dòng điện 5 Ampe. Khối lượng Ag thu được ở catot là:
A. 6,037 gam
B. 5,036 gam.
C. 7,001 gam
D. 5,531 gam
- Câu 41 : Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc) lần lượt bằng:
A. 4,512 g và 3,1584 lít
B. 4,512 g và 1,5792 lít
C. 2,256 g và 3,1584 lít
D. 2,256 g và 1,5792 lít
- Câu 42 : Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
A. 2,13 gam.
B. 0,06 gam.
C. 2,19 gam.
D. 2,22 gam.
- Câu 43 : Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là:
A. 0, 15g và 0,112 lít
B. 0, 32g và 0, 056 lít
C. 0, 32g và 0, 168 lít
D. 1, 28g và 0, 224 lít
- Câu 44 : Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với I = 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu lần lượt là:
A. 0,1M và 0,2M
B. 0,1M và 0,1M
C. 0,1M và 0,15M
D. 0,15M và 0,2M
- Câu 45 : Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96g và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc). Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:
A. 4,32g và 0,64g
B. 3,32g và 0,64g
C. 3,32g và 0,84
D. 4,32 và 1,64
- Câu 46 : Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ca
- Câu 47 : Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH=13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:
A. 0,2M và 0,2M
B. 0,1M và 0,2M
C. 0,2M và 0,1M
D. 0,1M và 0,1M
- Câu 48 : Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
A. 0,2 M
B. 0,1 M.
C. 0,16 M.
D. 0,26 M.
- Câu 49 : Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a
B. b = 2a
C. b < 2a
D. 2b = a
- Câu 50 : Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:
A. Zn
B. Cu
C. Ni
D. Pb
- Câu 51 : Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít
D. 9,6 gam và 1,792 lít
- Câu 52 : Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là:
A. 7,68g
B. 8,67g
C. 6,4g
D. 3,2g
- Câu 53 : Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2
B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3) 2.
D. KNO3 và KOH.
- Câu 54 : Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl điện cực trơ có màng ngăn.sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân là giá trị nào dưới đây?
A. 1,00 M.
B. 2,00 M
C. 0,25 M
D. 0,50 M
- Câu 55 : Điện phân dung dịch A chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot và 2,016 lít khí tại anot. Cho các phát biểu sau:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 56 : Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. NaOH
B. H2SO4
C. FeSO4
D. MgSO4
- Câu 57 : Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 có điện cực bằng Cu, nhận thấy :
A. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch không đổi.
B. nồng độ Cu2+ giảm dần
C. Chỉ nồng độ SO42- thay đổi
D. nồng độ Cu2+ tăng dần
- Câu 58 : Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
- Câu 59 : Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,40 lít.
- Câu 60 : Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
- Câu 61 : Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24(l) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:
A. 60% Fe2O3 ; 40% Al2O3
B. 52,48% Fe2O3 ; 47,52% Al2O3.
C. 40% Fe2O3 ; 60% Al2O3
D. 56,34% Fe2O3 ; 43,66% Al2O3
- Câu 62 : Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
- Câu 63 : Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Cả 3 đáp án đều sai
- Câu 64 : Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Vậy 2 kim loại kiềm là?
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
- Câu 65 : Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,0.
D. 2,4.
- Câu 66 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,15.
- Câu 67 : Cho a mol AlCl3 vào 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ b M được 0,05 mol kết tủa, thêm tiếp 1 lít dung dịch NaOH trên thì được 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,15 và 0,06.
B. 0,09 và 0,18.
C. 0,09 và 0,15.
D. 0,06 và 0,15.
- Câu 68 : X là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3, Y là dung dịch chứa 0,32 mol NaOH. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
A. a = b = 3,12.
B. a = b = 6,24.
C. a = 3,12, b = 6,24.
D. a = 6,24, b = 3,12.
- Câu 69 : X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 3,2M.
B. 2,0M.
C. 1,6M.
D. 1,0M.
- Câu 70 : Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau:
A. 2,26.
B. 2,66.
C. 5,32.
D. 7,0.
- Câu 71 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam.
B. 0,81 gam
C. 1,56 gam.
D. 2,34 gam.
- Câu 72 : Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa và 0,16 mol thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%
- Câu 73 : X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m là
A. 55,92.
B. 25,2.
C. 46,5.
D. 53,6.
- Câu 74 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T:
A. MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl
B. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl
C. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3
D. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
- Câu 75 : Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?
A. Bề mặt hai thanh Cu và Zn.
B. Chiều dịch chuyển của electron trong dây dẫn.
C. Ký hiệu các điện cực.
D. Hiện tượng xảy ra trên điện cực Zn.
- Câu 76 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
- Câu 77 : Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 78 : Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là:
A. 11,76 lít
B. 9,072 lít
C. 13,44 lít
D. 15,12 lít
- Câu 79 : Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
- Câu 80 : Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng:
A. 6,72 gam.
B. 7,59 gam.
C. 8,10 gam.
D. 13,50 gam.
- Câu 81 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360 ml
B. 240 ml
C. 400 ml
D. 120 ml
- Câu 82 : Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân:
A. 8,38 %
B. 54,42%
C. 16,64%
D. 8,32%
- Câu 83 : Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
- Câu 84 : Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 %
B. 9,6 %
C. 10,6 %
D. 11,8 %
- Câu 85 : So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là
A. không so sánh được.
B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn.
C. dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn.
D. bằng nhau.
- Câu 86 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với cả hai dung dịch là dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Na.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
- Câu 87 : Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
A. NaOH.
B. Fe2(SO4)3.
C. H2SO4.
D. HNO3.
- Câu 88 : Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?
A. Na và Mg.
B. Fe và Al.
C. Na và Zn
D. Fe và Mg.
- Câu 89 : Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri.
B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O.
C. Ở anot sinh ra khí H2.
D. Ở catot xảy ra sự khử nước.
- Câu 90 : Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như sau Al3+/Al; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Pb2+/Pb; Ag+/Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
B. Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
C. Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
D. Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ trong dung dịch.
- Câu 91 : Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
A. Mg, Ba, Zn, Fe
B. Mg, Ba, Zn, Fe, Ag
C. Mg, Ba, Zn
D. Mg, Ba, Cu
- Câu 92 : Cho hỗn hợp (Y) gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch (C) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch (D) và 8,12 gam chất rắn (E) gồm ba kim loại. Cho (E) tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 0,672 lít H2 (đktc). Tính nồng độ mol/l AgNO3, Cu(NO3)2 trước khi phản ứng.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein