- Bài tập trọng tâm nhóm IVA (Có video chữa)
- Câu 1 : Cho khí CO dư qua 18 gam oxit kim loại M thu được 14 gam kim loại. Xác định công thức của oxit.
A
PbO
B
NiO
C
FeO
D
CuO
- Câu 2 : Cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, Fe2O3 và ZnO thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. Tính thể tích dung dịch Z gồm H2SO4 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hêt 15,0 gam hỗn họp X:
A
0,04 lít
B
0,2 lit
C
0,8 lít
D
0,6 lít
- Câu 3 : Thổi CO dư qua m gam hỗn họp CuO, Fe2O3, ZnO, PbO nóng đỏ thu được 2,32 gam kim loại. Khí thoát ra cho vào bình nước vôi trong được 5 gam kết tủa, đun tiếp dung dịch lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. m có giá trị là:
A
6,32
B
3,12
C
3,92
D
4,72
- Câu 4 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:
A
FeO; 75%.
B
Fe3O4; 75%.
C
Fe2O3; 65%.
D
Fe2O3; 75%.
- Câu 5 : Dẫn khí CO đi qua 12 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M thì thu được 23,64 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m:
A
25,92 gam
B
28,32 gam
C
86,4 gam
D
2,4gam
- Câu 6 : Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
A
18 gam
B
11 gam
C
16 gam
D
14 gam
- Câu 7 : . Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tồng khối lượng sản phẩm rắn là:
A
40,7 gam
B
38,24 gam
C
26 gam
D
34,5gam
- Câu 8 : Tính thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 15,76 gam kết tủa:
A
7,616 lít
B
6,272 lít
C
5,824 lít
D
7,168 lít
- Câu 9 : Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A
19,7 gam
B
9,85 gam
C
3,94 gam
D
17,73 gam
- Câu 10 : Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
A
0,30
B
0,15
C
0,20
D 0,10
- Câu 11 : Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:
A
1,12 lít < V < 4,032 lít
B
1,12 lít < V <2,016 lít
C
1,68 lít < V < 3,360 lít
D
1,12 lít < V < 2,912 lít
- Câu 12 : Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
A
2,24 lít < V < 4,48 lít
B
3,36 lít < V < 4,48 lít
C
2,24 lít < V < 6,72 lít
D
2,24 lít < V < 5,60 lít
- Câu 13 : Sục từ từ khí CO2 vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2 0,7M. Tính thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất:
A
2,8 lít
B
2,24 lít
C
3,136 lít
D
2,688 lít
- Câu 14 : Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Tính V:
A
2,24 lít
B
3,36 lít
C
4,48 lít
D 6,72 lít
- Câu 15 : Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tối thiểu 200ml dung dịch NaOH 1M vào X, thì được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V
A
10,08
B
14,56
C 7,84
D 12,32
- Câu 16 : Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn họp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Xác định V:
A
3,92 lít
B
3,36 lít
C
4,48 lít
D 5,60 lít
- Câu 17 : Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/1 của dung dịch HC1 và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
A
2,5M và 1,5M
B
2,0M và 1,5M
C
l,5M và 1M
D 2,0M và 1,0M
- Câu 18 : Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đồi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
A
16% và 84%
B
37% và 63%
C
42% và 58%
D
21% và 79%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein