Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Thuận...
- Câu 1 : Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, C2H4, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 2 : Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm: Phát biểu nào sau đây sai?
A Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF.
B Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ loãng.
C Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr.
D Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí.
- Câu 3 : Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
A NH3, SO2, CO, Cl2.
B N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C NH3, O2, N2, H2, C2H4.
D N2, Cl2, O2 , H2.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A propilen và isobutilen.
B propen và but-1-en.
C etilen và propilen.
D propen và but-2-en.
- Câu 5 : Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
A H2N-[CH2]5-COOH.
B CH2=C(CH3)COOCH3.
C CH2=CH-CN.
D CH2=CH-Cl.
- Câu 6 : Dãy nào sau đây gồm các chất tan vô hạn trong nước?
A CH3COOH, C3H7OH, C2H4(OH)2.
B CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C HCOOH, CH3COOH, C3H7COOH.
D C2H5COOH, C3H7COOH, HCHO.
- Câu 7 : Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) -> Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l). Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4)giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
A 4
B 3
C 2
D 5
- Câu 8 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
A HO-[CH2]2-CHO.
B C2H5COOH.
C HCOOC2H5.
D CH3-CH(OH)-CHO.
- Câu 9 : Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F
A có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn.
B không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.
C là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng.
D có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng.
- Câu 10 : Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A C3H4.
B C2H2.
C C5H8.
D C4H6.
- Câu 11 : Thủy phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại
A tetrapeptit.
B tripeptit.
C đipeptit.
D pentapeptit.
- Câu 12 : Cho các phản ứng: 2CH3COOH + Ca(OH)2 -> (CH3COO)2Ca + 2H2O (1) 2CH3COOH + Ca -> (CH3COO)2Ca + H2 (2) (CH3COO)2Ca + H2SO4 -> 2CH3COOH + CaSO4 (3) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 -> 2CH3COONa + CaCO3 (4) Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
A (1) và (3).
B (2) và (3).
C (1) và (4).
D (2) và (4).
- Câu 13 : Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là
A NO2.
B CO.
C CO2.
D SO2.
- Câu 14 : Hình vẽ bên minh họa sự phân bố electron của ion X2+.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA.
C Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
D Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
- Câu 15 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A 9,85 gam.
B 7,88 gam.
C 19,70 gam.
D 15,76 gam.
- Câu 16 : Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
A C4H8(COO)2C2H4.
B C2H4(COO)2C4H8.
C C2H4(COOC4H9)2.
D C4H8(COOC2H5)2.
- Câu 17 : Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
A 76.
B 63.
C 102.
D 39.
- Câu 18 : Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8. Cho cùng số mol X lần lượt tác dụng với NaHCO3 và Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/2 số mol H2. Biết X có mạch chính đối xứng và không bị oxi hoá bởi CuO khi đun nóng. Phân tử khối của X là
A 194.
B 192.
C 180.
D 190.
- Câu 19 : Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro.
B Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X.
C Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C.
D Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau.
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
A 39,2 gam.
B 27,2 gam.
C 33,6 gam.
D 42,0 gam.
- Câu 21 : Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
A 21,43%.
B 26,67%
C 31,25%
D 35,29%.
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,16.
B 0,18.
C 0,10.
D 0,12.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein