bài tập đốt cháy ancol
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức A thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của A là:
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đa chức mạch hở X thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 5:4. Công thức phân tử của X là :
A C2H6O2
B C4H10O
C C4H10O2
D C3H8O2
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu no, đơn chức , mạch hở, đồng đẳngthu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Biết số mol cả 2 ancol bằng nhau.Công thức phân tử của 2 ancol là :
A CH4O, C2H6O
B C2H6O, C4H10O
C C3H8O, C4H10O
D C3H8O,CH4O
- Câu 4 : Đốt cháy 1 mol rượu no X cần 2,5 mol O2. Công thức phân tử của X là :
A C3H5(OH)2
B C2H4(OH)2
C C3H6(OH)2
D Cả B và C
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm 1 số ancol đơn chức. Đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp X thu được 4,224 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Khối lượng phân tử trung bình của X là
A 51,5
B 47,2
C 49,8
D 54,4
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu X có 2 nhóm OH thu được 4,48 lít khí CO2 (ĐKTC) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A
B
C
D
- Câu 7 : Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam 1 rượu no A thu được 9,24 gam khí CO2. Mặt khác, khi cho 0,1 mol A tác dụng hết với kali thu được 3,36 lít khí (đktc). Công thức thu gọn của A là:
A C3H5(OH)3
B C2H4(OH)2
C C3H6(OH)2
D C3H7OH
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X 3 ancol no,hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 8,96 lit khí CO2 (dktc) và 10,8 g H2O.Giá trị của m là :
A 14,2
B 12,4
C 11,8
D 18,1
- Câu 9 : Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng cần V lít O2(đktc) thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O. V có giá trị bao nhiêu?
A 4,48
B 5,6
C 8,4
D 5,92
- Câu 10 : Ancol X no, mạch hở. Đốt cháy X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Cho 0,025 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít khí (đktc). A là
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 ancol X mạch hở tạo ra 4a mol CO2 và 4a mol H2O. nếu a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H2. Ancol đa chức X bao nhiêu đồng phân?
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn tonà lượng hỗn hợp 2 ancol A,B no,đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam H2O. 2 ancol là:
A CH3OH, C2H5OH
B C2H5OH, C3H7OH
C C3H7OH, C4H9OH
D CH3OH, C4H9OH
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X 2 ancol no, đơn chức, mạch hở,đồng đẳng liên tiếp cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 50 gam kết tủa. Phần trăm số mol của 2 ancol là:
A 40%, 60%
B 50%, 50%
C 30%,70%
D 20%, 80%
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được tỉ lệ số mol của CO2 và H2O là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được. (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X:
A C3H8O3
B C3H4O
C C3H8O2
D C3H8O
- Câu 15 : Cho m gam 1 ancol A no, đơn chức, qua bình đựng CuO(dư), nung nóng. Sau khí phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi X thu được có tỉ khối với H2 là 15,5. ancol A là
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 16 : Cho 1 chất hữu cơ mạch hở X chứa C,H,O và chỉ chứa 1 nhóm chức. Khi đốt cháy Y ta thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 còn khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 bằng 1/2 số mol X phản ứng. Công thức cấu tạo của X là ?
A C2H5OH
B C3H7OH
C C4H9OH
D CH3OH
- Câu 17 : Có 1 hợp chất hữu cơ đơn chức X, khi đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và số mol oxi tiêu tốn gấp 5,5 lần số mol X. Biết rằng: X làm mất màu dung dịch Br2 và khi X cộng hợp với H2 thu được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở X:
A CH3-CH2-OH
B CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C CH3-CH=CH-CH2-OH
D CH2=CH-CH2-OH
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với H2 đều nhỏ hơn 40. Các thể tích khí đo ở đktc. A, B có công thức phân tử là?
A CH4O, C2H6O
B C2H6O, C3H8O
C C2H6O2, C3H8O2
D C3H6O, C4H8O
- Câu 19 : Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,12M thu được 9 gam kết tủa và dung dich Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 1,2 gam. Đun nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A C2H6O2
B C3H8O3
C C2H6O
D C3H8O
- Câu 20 : Thực hiện các thí nghiệm sau:TN1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y tác dụng hết với Na thu được 1,008 lít khí (đktc).TN2: 0,02 mol X và 0,015 mol Y tác dụng hết với Na thu được 0,952 lít H2 (đktc).TN3: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp ancol như trong TN1 thu được sản phẩm cháy qua bình CaO dư, bình này tăng 6,21 gam.Công thức phân tử của 2 ancol là
A C2H6O2 và C3H8O3.
B C2H6O2 và C3H8O.
C C2H6O và C3H8O3.
D C2H6O và C3H8O.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein