Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT C...
- Câu 1 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường:
A Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B Cho Al vào dung dịch NaOH loãng.
C Cho Na vào H2O.
D Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
- Câu 2 : Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A 6,4 gam
B 5,6 gam.
C 3,4 gam.
D 4,4 gam.
- Câu 3 : Tính khối lượng thép (chứa 0,1%C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64% Fe2O3). Biết hiệu suất của phản ứng là 75% và giả sử trong thành phần thép chỉ chứa C và Fe.
A 3,63 tấn.
B 3,36 tấn.
C 6,33 tấn.
D 3,66 tấn.
- Câu 4 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm:
A Al2O3, Zn, Fe, Cu.
B Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu.
C Al2O3, ZnO, Fe, Cu.
D Al, Zn, Fe, Cu.
- Câu 5 : Cho vào bình cầu 200 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 20% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng trong bình cầu (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là:
A Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
B Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành 2 lớp.
D Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
- Câu 6 : Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào dưới đây ?
A Sn.
B Ni.
C Zn.
D Pb.
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A 0,16.
B 0,40.
C 0,20.
D 0,10.
- Câu 8 : Cho các phát biểu sau:(1) Gang trắng chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa, …(2) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (tecmit) được dùng để hàn đường ray.(3) CaSO4.2H2O gọi là thạch cao nung dùng để bó bột, nặn tượng.(4) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. (5) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.Số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 9 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc. (2) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3. (3) Cho metylamin vào dung dịch FeSO4. (4) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.Số thí nghiệm, sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 10 : X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau: X Y Z Tto(nc) 71,5 235 -6,3 -5,5Nước Brom Không Không Kết tủa trăng Mất màu nước BromNhận định nào sau đây là sai ?
A T tham gia phản ứng thủy phân.
B Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường.
C X là glyxin.
D Z không làm quì tím đổi màu.
- Câu 11 : X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau về X là đúng?
A Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol.
B Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.
C Trong X có nhóm (-CH2-).
D X tan tốt trong H2O.
- Câu 12 : Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A 0,26.
B 0,40.
C 0,38.
D 0,14.
- Câu 13 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Cho Ba vào dung dịch CuCl2. (3) Điện phân Al2O3 nóng chảy. (4) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 (môi trường axit).Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm chứa kim loại khi phản ứng kết thúc là
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 14 : Cho sơ đồ phản ứng : C6H12O6 → X → Y → T (+ CH3COOH) → C6H10O4.Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng ?
A Chất X không tan trong nước.
B Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
C Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
- Câu 15 : Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở P và Q được tạo thành từ cùng một α-amino axit mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X trong O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn từ từ hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 60 gam kết tủa và dung dịch Z có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 23,52 gam. Thủy phân hoàn toàn 7,64 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 25,40.
B 11,10.
C 12,70.
D 22,20.
- Câu 16 : Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc) thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa chất hữu cơ là 1 ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là
A 57,91%.
B 72,40%.
C 27,60%.
D 42,09%.
- Câu 17 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ trộn đều rồi chia hỗn hợp thành hai phần. - Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.- Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 50,0.
B 130,0.
C 80,0.
D 170,0.
- Câu 18 : Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 9,66.
B 10,26.
C 8,10.
D 7,56.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein