Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục Q...
- Câu 1 : Trong các chất sau, chất có màu đỏ sẫm là:
A CrO3.
B Cr(OH)3.
C Cr2O3.
D Cr
- Câu 2 : Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố oxi?
A Saccarozo.
B Etyl axetat.
C Nilon-6.
D Metylamin.
- Câu 3 : Ứng dụng chủ yếu của tôn là để lợp mái nhà, che nắng, che mưa. Tôn là sắt tráng kim loại nào sau đây?
A Nhôm.
B Đồng.
C Kẽm.
D Magie.
- Câu 4 : Hợp chất etylamin là amin bậc?
A II.
B I.
C III.
D IV.
- Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Ca trong nước thu được V(l) khí H2. Giá trị của V là (đktc)?
A 4,48.
B 1,12.
C 3,36.
D 2,24.
- Câu 6 : Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là:
A Than đá, xăng, dầu.
B Xăng, dầu.
C Khí thiên nhiên.
D Củi, gỗ, than cốc.
- Câu 7 : Trong các chất sau đây, ở điều kiện thường, chất nào là chất rắn, dạng ion lưỡng cực?
A Anilin.
B Etyl fomat.
C Axit aminoaxetic.
D Metyl amin.
- Câu 8 : Trong các oxit sau, oxit bazo là?
A Al2O3.
B ZnO.
C Fe2O3.
D Cr2O3.
- Câu 9 : Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng?
A Trùng hợp.
B Trùng ngưng.
C Xà phòng hóa.
D Este hóa.
- Câu 10 : Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim) gây nên chủ yếu bởi?
A Cấu tạo mạng tinh thể kim loại.
B Tính chất của kim loại.
C Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
D Khối lượng riêng của kim loại.
- Câu 11 : Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime có thành phần chính là cao su buna?
A CH2=C(CH3)-CH=CH2.
B CH2=CH-CH=CH2.
C CH2=CH-CH2-CH3.
D CH2=C=C=CH2.
- Câu 12 : Hai chất để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là?
A Na2CO3, NaOH.
B Na2CO3, Na3PO4.
C Na2CO3, HCl.
D NaCl, Ca(OH)2.
- Câu 13 : Trong các kim loại sau đây, kim loại nào tồn tại trạng thái đơn chất trong tự nhiên?
A Mg.
B Na.
C Au.
D Al.
- Câu 14 : Cho dãy các chất sau: glucozo, Gly-Gly-Gly, metyl fomat, etylamin. Số chất trong dãy có phản ứng tráng bạc là?
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 15 : Nhúng 2 thanh Cu và Zn được nối với nhau bằng một dây dẫn điện vào bình đựng dung dịch HCl thì:
A Xảy ra ăn mòn điện hóa, H2 chỉ thoát ra ở thanh Zn.
B Xảy ra ăn mòn hóa học, H2 chỉ thoát ra ở thanh Zn.
C Xảy ra ăn mòn hóa học, H2 thoát ra ở cả thanh Zn và Cu.
D Xảy ra ăn mòn điện hóa, H2 thoát ra ở cả thanh Zn và Cu.
- Câu 16 : Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung dịch X cần vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 19,8.
B 17,47.
C 17,83.
D 13,87.
- Câu 17 : Cho các phát biểu về saccarozo như sau:(1)tham gia phản ứng với NaOH. (2) là chất rắn kết tinh, không màu.(3)khi thủy phân tạo glucozo và fructozo. (4)tham gia phản ứng tráng bạc(5)phản ứng với đồng (II) hidroxit.Những phát biểu đúng là:
A (1),(2),(3),(4).
B (3),(4),(5)
C (1),(2),(3),(5).
D (2),(3),(5)
- Câu 18 : Trộn 1,8 gam Al với 1,6 gam Fe2O3 rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 3,73.
B 3,40.
C 4,18.
D 1,58.
- Câu 19 : Lần lượt cho các kim loại sau đây vào lượng dư dung dịch HCl và lượng dư dung dịch NaOH. Kim loại tan hoàn toàn vào cả 2 dung dịch trên là?
A Cr.
B Mg.
C Al.
D Fe.
- Câu 20 : Cho các phát biểu sau:(a)Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.(b)Ở điều kiện thường anilin là chất rắn.(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit(d) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2Số phát biểu đúng là:
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 21 : Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp CuO, PbO, Fe2O3, MgO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A Cu, FeO, PbO, MgO.
B Cu, Fe, Pb, Mg.
C Cu, Fe, Pb, MgO.
D Cu, Fe, PbO, MgO.
- Câu 22 : Hòa tan hoàn toàn 131 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Để hấp thụ khí X sinh ra cần tối thiểu 500ml dung dịch KOH 3M. Kim loại kiềm là:
A Na.
B Rb.
C Li.
D K.
- Câu 23 : Cho hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hòa tan vào nước dư, sau đó thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO dư thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A 20
B 19
C 18
D 17
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol. Tách nước hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol chỉ thu được 1 anken làm mất màu 32 gam Br2. Biết cả MA và MB đều nhỏ hơn 100. Giá trị của m là:
A 13,2.
B 22,0.
C 17,6.
D 26,4.
- Câu 25 : Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Cu, Al, Mg ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A 57 ml.
B 50ml.
C 90 ml.
D 75 ml.
- Câu 26 : Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin, 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 , H2Ovà N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 52.
B 46.
C 38.
D 34.
- Câu 27 : Dung dịch X là dung dịch phèn chua tan trong nước. Cho từ từ NH3 đến dư vào 100 ml dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,58 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa có thể thu được lớn nhất là?
A 51,26 g.
B 47,025 g.
C 8,58 g.
D 59,84 g.
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:(1)Cho xenlulozo vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozo tan ra.(2)Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.(3)Tơ nitron (tơ olon) được dùng để dệt vải, may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.(4)Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao (khó bay hơi)(5)Trong phản ứng tráng bạc, glucozo đóng vai trò chất oxi hóa.Số phát biểu đúng là:
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 29 : Cho thật chậm dung dịch chứa 0,02 mol HCl và 0,02 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa 0,02 mol Na2CO3 và 0,012 mol K2CO3. Thể tích CO2 sinh ra là (đktc)
A 0,448 lit.
B 0,224 lit.
C 0,7168 lit.
D 0,1792 lit.
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức chứa vòng benzen cần vừa đủ 0,925 mol O2 sinh ra 0,7 mol CO2 và 0,05 mol N2. Số công thức cấu tạo của X là?
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 31 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(1)Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2(2) Dẫn CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3(5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch HClSau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Cho các phát biểu sau:(a)Ở điều kiện thường, (CH3)2NH và (CH3)3N là chất khí.(b) Anilin có tính bazo nhưng dung dịch ailin không làm đổi màu quỳ tím.(c) Amilopectin trong tinh bột chỉ chứa liên kết -1,4-glicozit(d)Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh.(e) Chất béo chỉ có thể thủy phân trong môi trường kiềm.(f) Metylfomat vừa phản ứng với NaOH vừa phản ứng tráng gương.Số phát biểu sai là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,52 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O tỉ lệ mol 2:1. Khi cho 1 mol X tác dụng với NaOH thấy cần tối đa 2 mol NaOH, X không tham gia phản ứng tráng bạc, MX< 140. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là?
A 8
B 4
C 5
D 7
- Câu 34 : Cho 12 gam pirit sắt vào dung dịch chứa 0,51 mol axit nitric được dung dịch X. Ngâm thanh sắt dư vào dung dịch X thấy khối lượng thanh sắt giảm m gam. Biết các phản ứng hoàn toàn, N+5 chỉ bị khử về N+2, giá trị của m là:
A 5,6 gam.
B 6,72 gam.
C 12,04 gam.
D 0,714 gam.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein