Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án -...
- Câu 1 : Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2 yếu tố nào sau đây:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
C. Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
- Câu 2 : Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
- Câu 3 : Chọn đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
- Câu 4 : “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
- Câu 5 : Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
A. Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
B. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
C. Quy mô và hình thức tồn tại.
D. Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
- Câu 6 : Kể tên 3 khoản chi của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội:
A. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư;
B. Chi hỗ trợ vốn cho Nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em; chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;
C. Chi trợ giá mặt hàng chính sách;
D. Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.
- Câu 7 : Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?
A. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.
B. Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
C. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
- Câu 8 : Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới, chọn đáp án đúng:
A. Lãi suất thị trường.
B. Tổng tiết kiệm quốc gia.
C. Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
D. Tất cả đáp án trên
- Câu 9 : Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước đúng:
A. Thu Ngân sách – Chi Ngân sách > 0
B. Thu Ngân sách (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi Ngân sách thường xuyên > 0
C. Thu Ngân sách nhà nước – Chi thường xuyên = Chi đầu tư + trả nợ (cả tín dụng nhà nước)
D. Thu Ngân sách = Chi Ngân sách
- Câu 10 : Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ? Chọn đáp án đúng:
A. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc;
B. Phát hành trái phiếu Quốc tế;
C. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
D. Tất cả đáp án trên
- Câu 11 : Đặc trưng nào khiến cho Thị trường Chứng khoán bị coi là có tính chất “may rủi” giống với “sòng bạc”?
A. Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.
B. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.
C. Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
D. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
- Câu 12 : Các công cụ tài chính nào dưới đây không là chứng khoán:
A. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
B. Kỳ phiếu Ngân hàng.
C. Cổ phiếu thông thường.
D. Thương phiếu.
- Câu 13 : 2 chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm:
A. Ngân hàng Trung Ương và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên
B. Hộ gia đình
C. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty
D. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
- Câu 14 : Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ loại tài sản nào sau đây:
A. Cổ phiếu thông thường;
B. Bất động sản;
C. Trái phiếu Chính phủ;
D. Ngoại tệ mạnh;
- Câu 15 : Thị trường OTC:
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi.
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển.
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên.
- Câu 16 : Chứng khoán là:
A. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
B. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
C. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va được mua bán trên thị trường.
D. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4