Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Sào...
- Câu 1 : Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến gen sau đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là
A Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X
B Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác
C Thêm một cặp nucleotit
D Mất một cặp nucleotit
- Câu 2 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:(1) Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một đường xác định(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể(3) Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và các thành phần kiểu gen(4) Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 3 : Ở người, gen B quy định hói đầu, gen b quy định bình thường; kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Một người bình thường có kiểu gen dị hợp, lấy một chồng không hói, họ sinh được hai người con, xác suất để hai đứa con của họ lớn lên không bị hói là
A
B
C
D
- Câu 4 : Ở một loài động vật khối lượng cơ thể do 4 cặp gen phân li độc lập theo kiểu tương tác cộng gộp quy định ( mỗi cặp gen gồm 2 alen trội lặn ). Khi lai 2 cơ thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn thu được F1, cho F1 giao phối thu được F2. Tỉ lệ số cá thể F2 có khối lượng trung bình là (bỏ qua tác động của môi trường )
A
B
C
D
- Câu 5 : Vật chất di truyền của một chứng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nucleotit gồm 22%A, 22%T, 27%G, 29%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A ARN mạch kép
B ADN mạch kép
C ARN mạch đơn
D ADN mạch đơn
- Câu 6 : Ở cà chua, tính trạng màu sắc do một gen gồm 2 alen quy định, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho các cây quả đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình 84% đỏ: 16% vàng. Nếu cho các cây quả đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 3 đỏ: 1 vàng
B 6 đỏ : 1 vàng
C 18 đỏ: 7 vàng
D 5 đỏ: 1 vàng
- Câu 7 : Anh Nguyễn Văn P bị nghi là con của một người bố lạ mặt (ông Q). Để xác định chính xác quan hệ huyết thống giữa 2 người thì phải sử dụng phương pháp
A So sánh kiểu gen của anh P với kiểu gen của ông Q
B So sánh dấu vân tay của anh P với dấu vân tay của ông Q
C So sánh cấu trúc ADN của anh P với cấu trúc ADN của ông Q
D So sánh chỉ số ADN của anh P với chỉ số ADN của ông Q
- Câu 8 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) chân cao thuần chủng lai với con đực (XY) chân thấp được F1 đồng loạt chân cao. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fbthu được 50% con đực chân thấp, 25% con cái chân cao, 25% con cái chân thấp. Nếu cho F1 giao phối tự do được F2 thì theo lý thuyết, ở F2 loại cá thể đực chân cao chiếm tỉ lệ
A 6,25%
B 18,75%
C 37,5%
D 25%
- Câu 9 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen ?
A Vùng bất kì ở trên gen
B Vùng kết thúc
C Vùng điều hòa
D Vùng mã hóa
- Câu 10 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN ) xét các kết luận sau đây(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn(3) Các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 11 : Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?I.Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấpII.Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khácIII. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khácCâu trả lời đúng nhất là
A I và II
B III và IV
C II và III
D I và III
- Câu 12 : Cho các biện pháp:1- Dung hợp tế bào trần2- Cấy truyền phôi3- Nhân bản vô tính4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọcPhương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là
A 4,5
B 1,2,3,4,5
C 2,3,4
D 3,4,5
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Một quần thể thực vật có tần số các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:P:0,2AAbb: 0,7AaBb:0,1aabbCho quần thể này tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây quả đỏ, thân thấp ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 14 : Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Trong quán trình giám phân của cá thể cái một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường các tế bào khác giảm phân bình thường .Ở đời con của phép lai:♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cặp NST nói trên ?
A 36
B 24
C 48
D 72
- Câu 15 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền có 25% số người mang nhóm máu O, 39% số người mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có máu B sinh một người con, xác suất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ
A
B
C
D
- Câu 16 : Một cá thể ở chuột có bộ NST 2n=40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 3000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 30 tế bào có cặp NST số I không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường.Loại giao tử có 20 NST chiếm tỉ lệ
A 99%
B 45,5%
C 40%
D 80%
- Câu 17 : Một gen có chiều dài 408nm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit có 320 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào ?
A Virut
B Nấm
C Thể ăn khuẩn
D Vi khuẩn
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, giả thiết hạt phấn n+1, không có khả năng thụ tinh, noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường. Gen A quy định hạt màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♂Aaa(2n+1) x Aaa(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A 5 đỏ:1 trắng
B 3 đỏ: 1 trắng
C 2 đỏ: 1 trắng
D 1 đỏ: 1 trắng
- Câu 19 : Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, xét các kết luận sau đây(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của sinh vật(3) Ở các loài kí sinh, cơ thể vật chủ được gọi là môi trường trên cạn của các sinh vật kí sinh(4) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sinh vật(5) Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống phần lớn sinh vật trên trái đấtCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 20 : Hai cặp alen A, a, B,b tương tác bổ sung với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài còn alen D quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F2 có 40 cây quả dài, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, số lượng cây quả dẹt hoa đỏ ở F2 là
A 1200
B 240
C 1080
D 360
- Câu 21 : Trên phân tử ADN có bazo nito guanine trở thành dạng hiếm khi qua quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. Sơ đò nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G-X bằng cặp A-T của bazo nito dạng hiếm ?
A G*-X → A-X → A-T
B G*-X → T-X → A-T
C G*-X → G*-T → A-T
D G*-X → G*-A → A-T
- Câu 22 : Có 4 quần thể của cùng 1 loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A Quần thể sống trong môi trường có diện tích 834m2 và có mật độ 34 cá thể/ 1m3.
B Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2149 m2 và có mật độ 11 cá thể/1 m3
C Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3049 m2 và có mật độ 8 cá thể/1 m3.
D Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 33 cá thể/1 m3.
- Câu 23 : Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở
A Lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ.
B Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C Lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ.
D Lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia.
- Câu 24 : Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A Cánh bướm và cánh chim.
B Tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn.
C Vây cá mập và vây cá voi.
D Chân trước chuột chũi và chân trước dế chũi.
- Câu 25 : Xét một cặp NST tương đồng ABCDE/abcde. Khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất hiện loại giao tử ABCcde. Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là
A Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit cùng nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân.
B Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân I.
C Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân I.
D Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit khác nguồn gốc xảy ra vào kỳ đầu của giảm phân.
- Câu 26 : Ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 3, đảo 1 đoạn NST ở NST số 5 và lặp 1 đoạn NST số 7 .Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu % giao tử không đột biến về tất cả các cặp NST?
A 12,5%
B 50%.
C 87,5%
D 25%
- Câu 27 : Ở một loài động vật, cho giao phối giữa con đực (XY) với con cái (XX) đều có lông đỏ thu được F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng (lông trắng chỉ xuất hiện ở con cái). Chọn một cặp lông đỏ ở F1 cho giao phối với nhau, xác suất hiện 2 cá thể lông đỏ ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 28 : Các nhân tố tiến hóa nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
A Đột biến, dị nhập gen
B Chọn lọc tự nhiên, đột biến.
C Giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
D Biến động di truyền, di nhập gen.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa đỏ sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa đỏ, 18.75% cây hoa vàng, 6.25% cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các hạt cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 là:
A
B
C
D
- Câu 30 : Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì cùng loài, cùng không gian sống, cùng thời điểm sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là thuyết phục nhất?
A Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện chức năng sinh học.
C Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
D Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
- Câu 31 : Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quẩn thể của loài A đã tiến hóa thành loài A1 thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B có nguy cơ tuyệt duyệt. Điều giải thích nào sau đây không hợp lý?
A Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn loài B.
B Quần thể của loài A có khả năng thích nghi hơn quần thể của loài B.
C Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn loài B.
D Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy gen đột biến nhanh hơn loài B.
- Câu 32 : Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
A Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin
B Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi, phân tích ADN.
C Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính.
D Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
- Câu 33 : Ở một loài động vật có vú xét 2 gen, gen thứ 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường, gen thứ 2 có 5 alen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X. Theo lý thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A 60
B 30
C 90
D 15
- Câu 34 : Ở người, bệnh phenylketo niệu do gen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có 2 alen). Có 2 cô gái tên là Hoa và Hồng đều có bố bị bệnh phenylketo niệu, mẹ của họ không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường nhưng có bố bị bệnh . Hoa sinh một người con trai bình thường đặt tên là Phú , Hồng sinh một con gái bình thường đặt tên là Quý. Phú và Quý lấy nhau, Xác suất để sinh hai con bình thường là bao nhiêu
A
B
C
D
- Câu 35 : Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỷ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao và tuổi thọ
A Trung bình thấp
B Tuổi sinh thái cao
C Tuổi sinh lí thấp
D Tuổi sinh thái thấp
- Câu 36 : Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A Không có sự cách li địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B Cách li địa lý luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
D Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Câu 37 : Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Câu 38 : Nội dung đúng khi nói về gen phân mảnh:
A Nằm ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, tồn tại từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội.
B Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành.
C Là thuận ngữ dùng để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.
D Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng thành
- Câu 39 : Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:1 – do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh.2 – do thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.3 – do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh.4 – do sự lớn lên của các cá thể của quần thể.Phương án cuối cùng :
A 1,3
B 1,2
C 1,2,3,4
D 2,4
- Câu 40 : Nuôi cấy hạt phân của cơ thể AaBbDDEe. Sau đó lượng hối hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao giống giống mới:
A 4 giống
B 16 giống
C 1 giống
D 8 giống
- Câu 41 : Các nhân tố nào sau đây cùng với mối quan hệ của nó tham gia quá trình hình thành loài mới ?
A Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên,phân li tình trạng
B Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên ,các cơ chế cách li
C Biến dị, giao phối,chọn lọc tự nhiên,các cơ chế cách li
D Biến dị,di truyền,chọn lọc tự nhiên,phân li tình trạng
- Câu 42 : Trong một khu bảo tồn có diện tích là 6000ha, người ta theo dõi số lượng của một quần thể chìm vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong một quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2 đếm được số lượng cá thể của quần thể là 1605 cá thẻ.Hãy tính tỉ lệ sinh sản của quần thể.Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm, tỉ lệ xuất cư của quần thể 1%/năm.
A 12%
B 10%
C 14%
D 11%
- Câu 43 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Xét phép lai XDXd x XDY.Thep lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A 3,75%
B 75%
C 5,25%
D 5,0%
- Câu 44 : Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B 64 hoa đỏ: 36 hoa trắng.
C 64 hoa đỏ: 17 hoa trắng.
D 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
- Câu 45 : Nội dung nào sau đây sai khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới?
A Sự biến đổi điều kiện địa chất, khi hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
B Sinh giới phát triển chủ yếu do tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
C Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
D Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4