Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Ngô...
- Câu 1 : Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:
A 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn.
C 40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen , cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10% mình đen , cánh ngắn.
D 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn.
- Câu 2 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A 40%
B 24%
C 18%
D 36%
- Câu 3 : Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu?
A 0,1
B 0,01
C 0,005
D 0,99
- Câu 4 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A AXX
B AAA
C XGG
D XXG
- Câu 5 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây:
A 3
B 8
C 5
D 9
- Câu 6 : Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?
A Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình.
B Các alen nằm trên các NST riêng rẽ.
C Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D Các alen nằm trên cùng một cặp NST.
- Câu 7 : Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
A Lai phân tích.
B Lai xa.
C Lai thuận nghịch.
D Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc.
- Câu 8 : Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là:
A AA
B Aa
C aa
D AAaa
- Câu 9 : Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là các
A thường biến.
B đột biến gen.
C biến dị tổ hợp.
D đột biến gen và biến dị tổ hợp.
- Câu 10 : Giới hạn của thường biến là:
A mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường.
B mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen.
C mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen.
D mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường.
- Câu 11 : Gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen H quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen h quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Ruồi giấm cái dị hợp hai cặp gen phát sinh tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40%Bh: 40%bH: 10%BH: 10%bh. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A Hai cặp gen phân li độc lập nên kiểu gen dị hợp 2 cặp tạo ra 4 loại giao tử như trên
B Kiểu gen của cá thể này là Bh/bH, hoán vị gen với tần số 20%
C Kiểu gen của cá thể này là BH/bh, hoán vị gen với tần số 20%
D Kiểu gen của cá thể này là BH/bh hoán vị gen với tần số 60% .
- Câu 12 : Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
A AaXMXm × AAXMY
B AaXMXM × AAXmY
C AAXmXm × AAXMY
D AaXmXm × AaXMY
- Câu 13 : Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A 18
B 36
C 30
D 27
- Câu 14 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:
A 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
C 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
- Câu 15 : Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 16 : Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là
A XAXA x XAY
B XAXa x XAY
C XAXa x XaY
D XAXA x XaY.
- Câu 17 : Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen?
A Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại.
D Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
- Câu 18 : Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A 1 đồng hợp: 3 dị hợp.
B 100% dị hợp.
C 1 đồng hợp: 1 dị hợp.
D 3 dị hợp: 1 đồng hợp.
- Câu 19 : Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là:
A 0,25
B 0,35
C 0,45
D 0,65
- Câu 20 : Một người phụ nữ sinh đôi hai đứa trẻ đều là con trai: một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc quăn, sống mũi thẳng; một đứa nhóm máu AB, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng. Không có đột biến có liên quan đến các tính trạng trên. Nhận định nào sau đây đúng nhất?
A Hai đứa trẻ là hai chị em
B Hai đứa trẻ là hai anh em
C Hai đứa trẻ đồng sinh khác trứng
D Hai đứa trẻ đồng sinh cùng trứng.
- Câu 21 : Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A 12,50%
B 6,25%
C 18,75%
D 37,50%
- Câu 22 : Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành?
A 7
B 14
C 21
D 28
- Câu 23 : Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A 10%
B 4%
C 40%
D 16%
- Câu 24 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
- Câu 25 : Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
A ruồi có mắt trắng.
B ruồi mắt đỏ, ruồi đực mắt trắng.
C toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.
D số ruồi đực có mắt trắng.
- Câu 26 : Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:
A AAaa x Aaaa.
B Aaaa x Aaaa.
C AAaa x aaaa.
D AAAa x Aaaa
- Câu 27 : Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A ATXGXX
B ATTGXA
C ATTXXXGXX
D ATGXX
- Câu 28 : Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào?
A 100% Aa
B 1 AA : 1 aa
C 1 AA : 4 Aa : 1 aa
D 1AA : 2Aa : 1 aa
- Câu 29 : Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
A mARN tARN ADN Polypeptit.
B ADN mARN Polypeptit tARN.
C tARN Polypeptit ADN mARN.
D ADN mARN tARN Polypeptit
- Câu 30 : Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
A Đảo đoạn NST.
B Chuyển đoạn NST.
C Lặp đoạn NST.
D Mất đoạn NST.
- Câu 31 : Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào?
A Thể một nhiễm.
B Thể tam nhiễm.
C Thể đa nhiễm.
D Thể khuyết nhiễm.
- Câu 32 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:
A thể khuyết nhiễm.
B thể 1 nhiễm.
C thể 3 nhiễm.
D thể 4 nhiễm.
- Câu 33 : Đặc điểm nào không phải của thường biến?
A Là các biến dị định hướng.
B Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài.
C Có thể di truyền được cho các thế hệ sau.
D Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Câu 34 : Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:
A Bố và mẹ đều phải thuần chủng.
B Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn.
C Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 35 : Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là
A 50%.
B 25 %.
C 12,5%.
D 6,25%.
- Câu 36 : Một cặp vợ chồng: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
B Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C con gái mù màu, con gái không mù màu, con trai mù màu, con trai không mù màu.
D Tất cả con trai mù màu, con gái mù màu, con gái không mù màu.
- Câu 37 : A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
A 1 và 2
B 3 và 4
C 1 và 4
D 2 và 3
- Câu 38 : Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?
A Giao tử (n +1) bất thụ.
B Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ.
C Không có giao tử hữu thụ.
D Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ.
- Câu 39 : Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?
A Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
B Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.
C Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên NST.
D Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội
- Câu 40 : Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D Cả A và B.
- Câu 41 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
B 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
- Câu 42 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A 40%
B 24%
C 18%
D 36%
- Câu 43 : Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 3'- 5') của mARN dưới đây: 5'GXU-AUG-XGX-UUA-XGA-UAG-XUA-GGA-AGX3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A 3
B 8
C 5
D 9
- Câu 44 : Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen chiếm tỉ lệ
A 10%
B 4%
C 40%
D 16%
- Câu 45 : Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
- Câu 46 : A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa
A 1 và 2
B 3 và 4
C 1 và 4
D 2 và 3
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4