Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là
A. 16,33g
B. 14,33g.
C. 9,265g.
D. 12,65g.
- Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
- Câu 3 : Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81g.
B. 4,81g.
C. 5,21g
D. 4,8g.
- Câu 4 : Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
- Câu 5 : Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%.
B. 36% và 64%.
C. 50% và 50%.
D. 46% và 54%.
- Câu 6 : Cho các chất sau: Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, Al(OH)3, (NH4)2SO3. Số chất vừa tác dụng với axit HCl và vừa tác dụng với dung dịch KOH là
A. 5
B. 8
C. 6
D. 7
- Câu 7 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
A. 16g.
B. 32g.
C. 8g.
D. 24g.
- Câu 8 : Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào?
A. CH3COONa
B. HCOONa
C. CH3ONa
D. C2H5COONa
- Câu 9 : Triolein có công thức cấu tạo là gì?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
- Câu 10 : Este nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom?
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat
D. Metyl acrylat
- Câu 11 : Chất nào sau đây là amin bậc I ?
A. (CH3)2NH
B. CH3NH2
C. (CH3)3N.
D. H2NCH2COOH
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
- Câu 13 : Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C12H22O6
- Câu 14 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 15 : Hóa chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng toàn phần?
A. HCl
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. NaCl
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 16
B. 14
C. 22
D. 18
- Câu 17 : Nung 13,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ, được 6,8 gam rắn và khí X. Khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan sau phản ứng là
A. 5,8gam.
B. 6,5gam
C. 4,2gam.
D. 6,3gam
- Câu 18 : Nguyên tử Clo có 17p, 18n, 17e. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử Clo là
A. 52
B. 35
C. 34
D. 36
- Câu 19 : Có các thí nghiệm sau:(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 20 : Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polietilen
B. Xenlulozơ triaxetat
C. Nilon-6,6.
D. Nilon-6
- Câu 21 : Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, như sau:Các chất A, B, C, D lần lượt là
A. Etanal, metyl axetat, phenol, etylamin
B. Metyl fomat, axit fomic, glucozơ, metylamin.
C. Metanal, glucozơ, fructozơ, metylamin.
D. Metanal, metyl fomat, metylamin, glucozơ
- Câu 22 : Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí và úp ngược bình. Khí X là
A. SO2
B. NH3
C. Cl2
D. CO2
- Câu 23 : Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 24 : Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 29,70
B. 25,46
C. 33,00.
D. 26,73.
- Câu 25 : Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
A. 0,7
B. 0,65
C. 0,6
D. 0,75
- Câu 26 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1mol valin và 1mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein