Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa học trường THPT P...
- Câu 1 : Vinyl fomat được điều chế bằng phản ứng nào sau đây ?
A HCOOH + C2H5OH
B HCOOH + C2H3OH
C HCOOH + C2H2
D CH3COOH + C2H2
- Câu 2 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là.
A X3Y2.
B X2Y3.
C X2Y5.
D X5Y2.
- Câu 3 : Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A H2N-CH2-COOH
B HOOC-CH2CH(NH2)COOH
C CH3–CH(NH2)–COOH
D H2N–CH2-CH2–COOH
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức của 2 axit là:
A HCOOH và CH3COOH.
B C2H3COOH và C3H5COOH.
C C2H5COOH và C3H7COOH.
D CH3COOH và C2H5COOH.
- Câu 5 : Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây
A Na.
B Cu(OH)2/OH-
C dd AgNO3/NH3.
D NaOH.
- Câu 6 : Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là
A 22
B 13
C 11
D 26
- Câu 7 : Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A 20%.
B 40%.
C 25%.
D 50%.
- Câu 8 : Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là
A 8.8.
B 1,1.
C 4,4.
D 2,2.
- Câu 9 : Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lit dd có pH là
A 3
B 2
C 1
D 1,5
- Câu 10 : Cho quá trình Fe2+ → Fe 3+ + 1e, đây là quá trình
A khử .
B oxi hóa.
C nhận proton
D tự oxi hóa – khử.
- Câu 11 : Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A isohexan.
B 3-metylpent-2-en.
C 2-etylbut-2-en.
D 3-metylpent-3-en.
- Câu 12 : Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 13 : KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2OHệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
A 5 và 2.
B 1 và 5.
C 2 và 5.
D 5 và 1.
- Câu 14 : Este X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là
A etyl fomiat.
B metyl fomat.
C metyl axetat.
D etyl axetat.
- Câu 15 : Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là
A 16.
B 25,6.
C 32.
D 40.
- Câu 16 : Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 55,5 gam.
B 89,1 gam.
C 86,5 gam.
D 98,1 gam.
- Câu 17 : Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là:
A 25%.
B 90%.
C 75%.
D 50%.
- Câu 18 : Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 80
B 40
C 30
D 60
- Câu 19 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M có thể là
A 55,24%.
B 54,02%.
C 45,98%.
D 64,59%.
- Câu 20 : Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m..
A 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3
B 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.
C 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3
D 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.
- Câu 21 : Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2:3:5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly: 80,1 gam Ala; 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là:
A 176,5 gam.
B 257,1 gam.
C 226,5 gam.
D 255,4 gam.
- Câu 22 : Đổ từ từ 200ml dung dịch A (Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200 ml dung dịch (Na+ 1M, Ba2+ 1M, Ca2+ 1M, Cl- 2,5 M và HCO3-) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100 ml dung dịch A vào B, sau phản ứng thấy nồng độ CO32- trong dung dịch bằng ¼ nồng độ của HCO3-. Hãy tìm nồng độ của K2CO3 trong A.
A 0,75 M
B 1,125M
C 2,625M
D 2,5M
- Câu 23 : Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm CO2, NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan tối đa m gam Cu tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:
A 16 gam.
B 11,5 gam
C 15,5 gam.
D 12 gam.
- Câu 24 : Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là
A 36,3gam.
B 36gam
C 39,1gam
D 48,4gam.
- Câu 25 : Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A NaOH và Na2CO3.
B Na2CO3 và NaClO.
C NaOH và NaClO.
D NaClO3 và Na2CO3.
- Câu 26 : Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A C3H7OH và C4H9OH.
B C2H5OH và C4H9OH.
C C2H5OH và C3H7OH.
D C4H9OH và C5H11OH.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein