Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học năm 2015, lần...
- Câu 1 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A HCOOCH2CH(OH)CH3
B HCOOCH2CH2CH2OH
C CH3CH(OH)CH(OH)CHO
D CH3COOCH2CH2OH.
- Câu 2 : Mức độ phân cực của liên kết hoá học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
A HI, HBr, HCl
B HI, HCl , HBr
C HCl , HBr, HI
D HBr, HI, HCl
- Câu 3 : Cho các dung dịch : C6H5NH2 (amilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 4 : Để nhận ra ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với:
A kim loại Cu
B kim loại Cu và dung dịch Na2SO4
C kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng
D dung dịch H2SO4 loãng
- Câu 5 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:
A X5Y2
B X3Y2
C X2Y3
D X2Y5
- Câu 6 : Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A 0,14
B 0,12
C 0,18
D 0,16
- Câu 7 : Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong phân tử X có một liên kết pi.
B Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.
C Tên thay thế của Y là propan-2-ol.
D Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
- Câu 8 : Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H2 có tỉ khổi so với hidro là 3,6. Trộn A với B sau đó đốt cháy hoàn toàn. Để phản ứng vừa đủ cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
A 2:1
B 1:1
C 1:2,4
D 1: 1,8
- Câu 9 : Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
A Na và K
B Rb và Cs
C K và Rb
D Li và Na
- Câu 10 : Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 11 : Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc , nguội là:
A Cu, Fe, Al
B Fe, Mg, Al
C Cu, Pb, Ag
D Fe, Al, Cr
- Câu 12 : Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nuớc Gia-ven.
A CO2
B HCHO
C SO2
D H2S
- Câu 13 : Cho các polime : (1) polietilen , (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A (1),(4),(5)
B (2),(3),(6)
C (1),(2),(5)
D (2),(5),(6)
- Câu 14 : Cao su sau lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Trung bình n mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S–. Giả thiết rằng S đã thay thế cho nguyên tử H ở cầu metylen trong mạch cao su, n bằng:
A 46
B 54
C 27
D 23
- Câu 15 : Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là :
A CH3COOCH3
B C2H5COOC2H5
C CH2=CHCOOCH3
D CH3COOC2H5
- Câu 16 : Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là:
A Be
B Ca
C Ba
D Mg
- Câu 17 : Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là
A 0,05
B 0,10
C 0,02
D 0,16
- Câu 18 : Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 19 : Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng, dung dịch thu được chứa chất tan là:
A KCl
B KCl, KHCO3, BaCl2
C KCl, BaCl2
D KCl, KOH
- Câu 20 : Hai chất nào sau đây đều tác dụng đuợc với dung dịch NaOH loãng?
A CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
B CH3NH3Cl và CH3NH2.
C CH3NH2 và H2NCH2COOH.
D ClH3NCH2COOC2H5. và H2NCH2COOC2H5.
- Câu 21 : Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
A tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
B tăng áp suất của hệ phản ứng
C giảm áp suất của hệ phản ứng
D thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
- Câu 22 : Chất X tác dụng với benzen (xt, t0) tạo thành etylbenzen. Chất X là
A C2H6
B C2H4
C C2H2
D CH4
- Câu 23 : Công thức của triolein là:
A (CH3[CH2]16COO)3C3H5
B (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C (CH3[CH2]14COO)3C3H5
D (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
- Câu 24 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
B C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
D HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
- Câu 25 : Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 26 : Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohecxan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 27 : Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó Mx < My < 1,6 Mx. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A 10
B 7
C 6
D 9
- Câu 28 : Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A 1,61
B 1,57
C 1,47
D 1,91
- Câu 29 : Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A 37,21%
B 53,33%
C 36,36%
D 43,24%
- Câu 30 : Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A phenylalanin
B glyxin
C valin
D alanin
- Câu 31 : Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là:
A 1,60
B 1,78
C 0,80
D 0,12
- Câu 32 : X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A 78,4
B 17,025.
C 19,455
D 68,1.
- Câu 33 : Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là
A benzyl bromua
B o-bromtoluen và m-bromtoluen
C p-bromtoluen và m-bromtoluen
D o-bromtoluen và p-bromtoluen
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A 4,20 gam
B 5,46 gam
C 7,40 gam
D 6,45 gam
- Câu 35 : Trong tự nhiên Cu có hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Hỏi đồng vị 63Cu chiếm bao nhiêu % về khối lượng trong tinh thể CuSO4.5H2O?
A 18,59 %
B 27%
C 73%
D 18,43%
- Câu 36 : Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A 21,0
B 10,5
C 14,0
D 7,0
- Câu 37 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A 17,28
B 19,44
C 18,90
D 21,60 .
- Câu 38 : Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là:
A 7
B 6
C 5
D 4
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có d Y/X= 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là:
A 0,3 mol
B 0,2 lít
C 0,25 lit
D 0,1 lít
- Câu 40 : Cho phản ứng : 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2OTrong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
A FeSO4 và K2Cr2O7.
B H2SO4 và FeSO4.
C K2Cr2O7 và FeSO4.
D K2Cr2O7 và H2SO4.
- Câu 41 : Cho sơ đồ phản ứng: CH4 ( +X, xt, to) -> Y (+Z, xt, to) -> T (+M, xt, to) -> CH3COOH (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất T trong sơ đồ trên là:
A CH3OH
B C2H5OH
C CH3CHO
D CH3COONa
- Câu 42 : Tiến hành các thí nghiệm sau(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4 (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3 (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A 4
B 3
C 5
D 6
- Câu 43 : Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơTrong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 44 : Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
B tăng áp suất của hệ phản ứng
C giảm áp suất của hệ phản ứng
D thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
- Câu 45 : Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A 10,08
B 8,96
C 4,48
D 6,72
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4