Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh Trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Xét các phát biểu sau đây:(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa(2) Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARNTrong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 2 : Cho các hiện tượng sau:(1): Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimerazaTrong các trường hợp trên, khi không có đường lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 3 : Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi DNA
A Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B Mạch polinu được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’ – 3’
C Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ
- Câu 4 : Cho các thông tin:(1) làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào.(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể(4) Làm thay đổi chiều dài phân tử DNA(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể(6) Xảy ra ở cả động vật và thực vậtTrong 6 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 5 : Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:(1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST(2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn(3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
A 1,2,3,4
B 1,3
C 1,2
D 1,2,3
- Câu 6 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:(1) AAaaBbbb X AaaaBBBb (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb (4) AaaaBBbb X aaaaBbbb Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
A (1), (2)
B (3), (2)
C (1), (3)
D (2), (4)
- Câu 7 : Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA cấu trúc nên NST đóTrong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 8 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ:
A 8%
B 4%
C 0,5%
D 11,75%.
- Câu 9 : Một gen có chiều dài 2805A0 và có tổng số 2074 liên kết hydro. Gen đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen khi đã đột biến là;
A A = T = 400, G = X = 424
B A = T = 401, G = X = 424
C A = T = 424, G = X = 400
D A = T = 403, G = X = 422
- Câu 10 : Từ một giống cây ban đầu có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ phương pháp nào sau đây ?
A Nuôi hạt phấn
B Dung hợp tế bào trần
C Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
D Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Câu 11 : Xét các kết luận sau đây:(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ(3) Bệnh pheninketo niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ(4) Hội chứng Tocno do đột biến số lượng NST dạng thể mộtCó bao nhiêu kết luận đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc của hoa do 2 gen không alen phân li độc lập. Trong đó có gen A và B cho hoa màu đỏ, khi chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng, còn khi không có gen trội nào cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thụ phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb (2) aaBB x AaBb (3) Aabb x AaBB(4) aaBb x AaBB (5) Aabb x AABb (6) Aabb x AABbĐáp án đúng là :
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 13 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad xảy ra hoán vị giữa gen D với d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị giữa D và d là :
A 820
B 360
C 640
D 180
- Câu 14 : Một loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau ; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở hai locut trên là :
A 14 KG và 10 KH
B 14 KG và 8 KH
C 9 KG và 4 KH
D 10 KG và 6 KH
- Câu 15 : Cho biết tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Một quần thể đang cần bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
A 1 đỏ : 4 trắng
B 63 đỏ :37 trắng
C 48 đỏ :52 trắng
D 1 đỏ : 24 trắng
- Câu 16 : Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người bệnh bạch tạng là . Cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền. Một cặp vợ chồng ở huyện này không bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là :
A 97,2%
B 13,89%
C 11,1%
D 90%
- Câu 17 : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
C Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
- Câu 18 : Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, A thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; gen B hoa tím trội hoàn toàn so với gen b hoa trắng; D quả màu đỏ trội hoàn toan so với d quả màu vàng; gen E quả tròn trội hoàn toàn so với gen e qủa dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa B và b với tần số 20%, giữa E với e tần số 40%. Theo lý thuyết đời con ở phép lai x loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A 30,25%
B 56,25%
C 18,75%
D 1,44%
- Câu 20 : Một sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số loại thể ba nhiễm kép và loại thể một nhiễm là
A 91, 14
B 91, 28
C 91, 91
D 34, 30.
- Câu 21 : Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ? 1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã. 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã. 6. Đóng xoắn.Phương án đúng là: A. .
A 1,2,4
B 1,3,6
C 1,2,5.
D 1,3,5.
- Câu 22 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A
B
C
D
- Câu 23 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀XDXdx ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A 8,5%
B 2%
C 17%
D 10%
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A 0,5A và 0,5a
B 0,6A và 0,4a
C 0,4A và 0,6a.
D 0,2A và 0,8a.
- Câu 25 : Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A 54
B 24
C 10
D 64
- Câu 26 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy địnhtóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A
B
C
D
- Câu 27 : Khi nói về ưu thế lai, xét các phát biểu sau đây:(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại(2) Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ(3) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn giữ lại làm giống(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.Có bao nhiêu kết luận đúng:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 28 : Trong công nghệ gen, thể truyền là:
A Vi khuẩn E.coli
B Một phân tử DNA hoặc ARN
C Virut hoặc vi khuẩn
D Virut hoặc plasmid
- Câu 29 : Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb: 0,4AaBb:0,4aabb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A 20%
B 10%
C 30%
D 2,5%
- Câu 30 : Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc?
A Hình thành loài bằng con đường sinh thái
B Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính
C Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa
D Hình thành loài bằng con đường địa lí
- Câu 31 : Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khỏi quần thể. Xét các giải thích sau đây:(1) Do bị tác động của yếu tố ngẫu nhiên(2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi(3) Do tác động của đột biến thuận nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội(4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen trội có hại Có bao nhiêu kết luận đúng
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 32 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây:(1)CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi(2)CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn(3)Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng(4)CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao(5)CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu kết luận đúng:
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 33 : Xét các ví dụ sau:(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản(3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây khác(4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường không có sự sinh sảnCó bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 34 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài
A Quan hệ ức chế cảm nhiễm
B Quan hệ kí sinh – vật chủ
C Quan hệ hội sinh
D Quan hệ vật ăn thịt – con mồi
- Câu 35 : Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thểCâu trả lời đúng là:
A (1), (3)
B (1), (4)
C (1), (2)
D (2), (3)
- Câu 36 : Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
- Câu 37 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở
A Kỉ Đệ tam.
B Kỉ Phấn trắng
C Kỉ Silua.
D Kỉ Tam điệp.
- Câu 38 : Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A Cánh ong
B Cánh dơi
C Cánh bướm.
D Vây cá chép
- Câu 39 : Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A Qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B Do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C Qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D Do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
- Câu 40 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
C Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình.
D Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
- Câu 41 : Cho các đặc điểm sau:(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợĐặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
A (1), (3)
B (4), (2)
C (1), (2), (3)
D (3), (2), (4)
- Câu 42 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường(3) Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xãTrong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 43 : Khi nói về mối quan hệ cùng loài, xét các kết luận sau đây:(1) Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm(2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường(3) cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thểCó bao nhiêu kết luận đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4