Trắc nghiệm lý thuyết Kim loại kiềm, Kim loại kiềm...
- Câu 1 : Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường?
A. Na
B. Au
C. Cr
D. Ag
- Câu 2 : Cho muối ăn (NaCl) tác dụng với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?
A. $CuSO _{4}$
B. $AgNO _{3}$
C. Al
D. $KNO _{3}$
- Câu 3 : Cho phản ứng:
$Al + HNO _{3} \rightarrow Al \left( NO _{3}\right)_{3}+ N _{2} O + H _{2} O$
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của $HNO _{3}$ làA. 24
B. 30
C. 26
D. 15
- Câu 4 : Kim loại phản ứng được với $H _{2} O$ ở điều kiện thường là
A. Na
B. Be
C. Al
D. Cu
- Câu 5 : Thí nghiệm không tạo ra chất khí là
A. Cho Ba vào dung dịch $CuSO _{4}$
B. Cho $NaHCO _{3}$ vào dung dịch HCl
C. Cho $NaHCO _{3}$ vào dung dịch NaOH
D. Fe vào dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng
- Câu 6 : Dung dịch $Ba \left( HCO _{3}\right)_{2}$ phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch $Ba ( OH )_{2}$
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch $Na _{2} CO _{3}$
- Câu 7 : Chất X phản ứng được với HCl và phản ứng với dung dịch $Ba ( OH )_{2}$ tạo kết tủa . Chất X là
A. $KCl$
B. $Ba \left( NO _{3}\right)_{2}$
C. $KHCO _{3}$
D. $K _{2} SO _{4}$
- Câu 8 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch $K _{2} CO _{3}$ vào dung dịch $Ca ( OH )_{2}$.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho $Cu ( OH )_{2}$ vào dung dịch $NaNO _{3}$.
(V) Sục khí $CO _{2}$ vào dung dịch $Na _{2} CO _{3}$.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học làA. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 9 : Dãy các chất đều phản ứng với nước là
$D \cdot KOH , K _{2} O$
A. $NaOH , Na _{2} O$
B. $K _{2} O , Na$
C. $NaOH , K$
- Câu 10 : Cho dãy các chất: $Al , Al _{2} O _{3}, Al _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}, Al ( OH )_{3}$. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 11 : Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có công thức phân tử là
A. $NaNO _{3}$.
B. $NaOH$
C. $Na _{2} CO _{3}$
D. $NaHCO _{3}$
- Câu 12 : Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
(3) $Na ^{+}, Mg ^{2+} \cdot Al ^{3+}$ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.
(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch $Ca \left( HCO _{3}\right)_{2}$ sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Những phát biểu đúng làA. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (5).
D. (1), (3), (4)
- Câu 13 : Có 5 chất bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: $NaCl , Na _{2} CO _{3}, Na _{2} SO _{4}, BaCO _{3}, BaSO _{4}$. Chỉ dùng nước và $CO _{2}$ có thể phân biệt được số chất là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.
(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.
(c) Cho dung dịch $Ba ( OH )_{2}$ dư vào dung dịch $Al _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}$ không thu được kết tủa.
(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.
(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng làA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein