Bộ đề kiểm tra Este có đáp án - Đề số 1
- Câu 1 : Xà phòng được điều chế bằng cách
A. phân hủy mỡ.
B. thủy phân mỡ trong kiềm
C. phản ứng của axít với kim loại.
D. đehidro hóa mỡ tự nhiên
- Câu 2 : Khi thuỷ phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử $C _{7} H _{6} O _{2}$ sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được $AgNO _{3}$ trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
A. benzyl fomat
B. vinyl pentanoat
C. phenyl fomat
D. anlyl butyrat
- Câu 3 : Este X có công thức phân tử $C _{3} H _{4} O _{2}$. Thuỷ phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z. Z tác dụng với dung dịch $H _{2} SO _{4}$ loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là
A. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
B. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y
C. Oxi hoá (xúc tác $Mn ^{2+}, t ^{0}$) Y thu được t
D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây về este không chính xác?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử C.
B. Ở điều kiện thường, các este là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước
C. Các este thường có mùi thơm dễ chịu, có ứng dụng trong công nghiệp
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
- Câu 5 : Benzyl axetat là một loại este có mùi hoa nhài. Hãy cho biết số nguyên tử cacbon có trong phân tử benzyl axetat?
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
- Câu 6 : Este metyl acrilat có công thức là
A. $CH _{3} COOCH _{3}$
B. $CH _{3} COOCH = CH _{2}$
C. $CH _{2}= CHCOOCH _{3}$
D. $HCOOCH _{3}$
- Câu 7 : Cho các hợp chất có công thức cấu tạo sau:
(1) $HOCH _{2} CH _{2} OCOCH _{3}$
(2) $HCOOCH _{2} CH _{2} OCOCH _{3}$
(3) $CH _{3} CH 2 COOCOCH _{2} CH _{2} COOH$
(4) $CH 3 COOCOCH 2 CH 2 CH _{2} OOCH$
Các hợp chất chứa hai chức este, tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol hai chức làA. (1) và (2) .
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4).
- Câu 8 : Mùi thơm trong nhiều loại hoa quả, tinh dầu thực vật, ... là mùi của este. Để có este dùng làm nguyên liệu - hương liệu, trước hết người ta thu hái, đem thái nhỏ và ngâm với nước. Cần sử dụng phương pháp nào sau đây để tách riêng este ra khỏi hỗn hợp?
A. Chưng cất
B. Chiết
C. Kết tinh
D. Lọc
- Câu 9 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) $CH _{3} OOC - COOCH = CH _{2}$
(2) $HOOCCH _{2} COOH$
(3) $\left( COOC _{2} H _{5}\right)_{2}$
(4) $HCOOCH _{2} CH _{2} OOCH$
(5) $\left( CH _{3} COO \right)_{3} C _{3} H _{5}$
Số chất thuộc loại este đa chức làA. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 10 : Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) $CH _{3} CH _{2} COOCH _{3}$
(2) $CH _{3} OOCCH _{3}$
(3) $HCOOC _{2} H _{5}$
(4) $CH _{3} COOH$
(5) $CH _{3} OCOC _{2} H _{3} ;$ (6) $HOOCCH _{2} CH _{2} OH$
(7) $CH _{3} OOCCOOC _{2} H _{5}$
Những chất thuộc loại este làA. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
- Câu 11 : Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử $C _{4} H _{8} O _{2}$ có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. propyl fomat
B. isopropyl fomat
C. etyl axetat.
D. metyl propionat
- Câu 12 : Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử $C _{5} H _{10} O _{2}$ ?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
- Câu 13 : Este metyl metacrylat là nguyên liệu để
A. trùng ngưng tạo polieste dùng trong công nghiệp vải sợi
B. trùng hợp tạo thành tơ nilon
C. trùng hợp tạo thành thủy tinh hữu cơ
D. trùng ngưng tạo thành poliacrylat
- Câu 14 : X là este có công thức phân tử là $C _{9} H _{10} O _{2}$, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 9
- Câu 15 : Cho hợp chất A tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thu được sản phẩm chứa 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOCHCICH $_{3}$
B. $CH _{3} COOCHClCH _{3}$
C. $CH _{3} COOC _{2} H _{3}$.
D. $HCOOCH _{2} CH _{2} Cl$
- Câu 16 : Este A là dẫn suất của benzen có công thức phân tử là $C _{9} H _{8} O _{2}$ . A tác dụng với xút cho 1 muối và 1 anđehit ,các muối đều có khối lượng phân thử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A là:
A. $HCOOC _{6} H _{4} CH = CH _{2}$
B. $CH _{2}= CHCOOC _{6} H _{5}$
C. $HCOOCH = CH - C _{6} H _{5}$
D. $C _{6} H _{5} COOCH = CH _{2}$
- Câu 17 : Một este X có công thức phân tử $C _{4} H _{6} O _{2}$. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
A. $HCOOCH _{2} CH = CH _{2}$
B. HCOOCH = CHCH $_{3}$
C. $CH _{3} COOCH = CH _{2}$
D. $CH _{2}= CHCOOCH _{3}$
- Câu 18 : Cho 15,6 gam hợp chất hữu cơ X có chức este có công thức phân tử $C _{4} H _{8} O _{3}$ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol KOH thì thu được 17,1 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. $CH _{3} COOCH _{2} CH _{2} OH$
B. $CH _{3} CH ( OH ) COOCH _{3}$
C. $HOCH _{2} COOC _{2} H _{5}$
D. $HCOOCH _{2} CH _{2} CHO$
- Câu 19 : Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác $H _{2} SO _{4}$ đặc, $t^o$). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol $CO_{2}$ và 0,15 mol $H_{2}O$. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 20 : Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng to,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là:
A. $CH _{3} COO - CH = CH _{2}$
B. $H - COO - CH = CH - CH _{3}$
C. $CH _{2}= CH - COO - CH _{3}$
D. $H - COO - CH _{2}- CH = CH _{2}$
- Câu 21 : Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 22 : Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác $H _{2} SO _{4}$ đặc), đun nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%
B. 62,50%
C. 40,00%.
D. 31,25%.
- Câu 23 : Xà phòng hóa 10,0 gam este X có công thức phân tử là $C _{5} H _{8} O _{2}$ bằng 75,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
A. etyl acrylat
B. metyl metacrylat
C. vinyl propyonat
D. anlyl axetat
- Câu 24 : Xà phòng hóa 11,1 gam hỗn hợp hai este là etyl fomiat và metyl axetat bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH đã phản ứng là
A. 4,8 gam
B. 6,4 gam
C. 6 gam
D. 12,2 gam.
- Câu 25 : Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là $HCOOC _{2} H _{5}$ và $CH _{3} COOCH _{3}$ bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 14,8
B. 18,5
C. 22,2
D. 29,6.
- Câu 26 : E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C; 1,2atm). Đem xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là
A. este của phenol
B. este của axit fomic
C. este của axit oxalic
D. Cả B và C đều đúng
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch $Ca(OH)_{2}$ lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 9
- Câu 28 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với $Cu(OH)_{2}$) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư thu được 0,3 mol $CO_{2}$ và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 16,2
B. 14,6
C. 10,6
D. 11,6
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây ?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butanđiol và axit acrylic.
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn chức, không no có 1 liên kết đôi $C=C$ mạch hở cần vừa đủ V lít $O_{2}$ (đktc) thu được 5,04 lít $CO_{2}$ (đktc) và 3,6 gam $H_{2}O$. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp axit X và este Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử Cacbon) cần dùng 12,32 lít $O_{2}$ (đktc), thu được 22 gam $CO_{2}$ và 9 gam $H_{2}O$. CTCT của X, Y lần lượt là
A. $HOOC \left( CH _{2}\right)_{3} COOH , CH _{2}\left( COOCH _{3}\right)_{2}$
B. $CH _{3} CH _{2} CH _{2} COOH , CH _{3} COOCH _{3}$
C. $CH _{3} CH _{2} COOH , HCOOCH _{3}$
D. $CH _{3}\left( CH _{2}\right)_{3} COOH , CH _{3} CH _{2} COOCH _{3}$
- Câu 32 : X là hỗn hợp gồm 2 este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 70 gam kết tủa và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 37,8
B. 43,4
C. 31,2
D. 44,4
- Câu 33 : Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với $O_{2}$ vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
A. $C _{3} H _{6} O _{2}$
B. $C _{4} H _{8} O _{2}$.
C. $C _{5} H _{10} O _{2}$
D. $C _{3} H _{8} O _{2}$
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd $Ca(OH)_{2}$ thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là
A. $HCOOC _{2} H _{5}, CH _{3} COOCH _{3}$
B. $CH _{3} COOC _{2} H _{5} ; C _{2} H _{5} COOCH _{3}$
C. $HCOOC _{3} H _{7}, CH _{3} COOC _{2} H _{5}$
D. $HOOCC _{3} H _{7}, C _{2} H _{5} COOCH _{3}$
- Câu 35 : X là một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 25. Cho 5 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,3 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thu được 5,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. $CH _{2}= CHCOOC _{2} H _{5}$
B. $C _{2} H _{5} COOCH = CH _{2}$
C. $CH _{2}= CHCH _{2} COOCH _{3}$
D. $CH _{3} COOCH = CHCH _{3}$
- Câu 36 : Một este vòng X được tạo từ ancol nhị chức và axit hai chức. Lấy 13,0 gam X cho phản ứng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,8 gam muối và 6,20 gam ancol. X có tên gọi là
A. etylenglicol oxalat
B. etylenglicol ađipat
C. etylenglicol succinat (axit succinic còn gọi là axit butanđioic)
D. etylenglicol malonat (axit malonic còn gọi là axit propanđioic)
- Câu 37 : X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là:
A. 3,56
B. 2,67.
C. 1,78
D. 2,225
- Câu 38 : Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. $HCOOCH _{3}$ và $HCOOC _{2} H _{5}$
B. $C _{2} H _{5} COOCH _{3}$ và $C _{2} H _{5} COOC _{2} H _{5}$
C. $CH _{3} COOC _{2} H _{5}$ và $CH _{3} COOC _{3} H _{7}$
D. $CH _{3} COOCH _{3}$ và $CH _{3} COOC _{2} H _{5}$
- Câu 39 : Hỗn hợp E gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai ancol đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp E bằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượng riêng 1,12 g/ml). Công thức của hai ancol tạo nên hỗn hợp E là:
A. $CH _{3} OH , C _{2} H _{5} OH$
B. $C _{4} H _{9} OH , C _{5} H _{11} OH$
C. $C _{2} H _{5} OH , C _{3} H _{7} OH$
D. $C _{5} H _{11} OH , C _{6} H _{13} OH$
- Câu 40 : Este E được tạo thành từ ancol metylic và một axit cacboxylic T. Biết 1 lít hơi E (ở nhiệt độ 106,4oC và áp suất 1,4 atm) có khối lượng 3,96 gam. Tên gọi của T là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit propionic
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein