Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 19

  • Câu 1 : Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác?

    A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định

    B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư

    C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân

    D. Gồm B và C

  • Câu 2 : Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?

    A. Là quỹ dự trữ tiền để cho NHTM vay

    B. Là quỹ dự trữ tiền để cấp tiền cho kho bạc nhà nước khi cần thiết

    C. Gồm A và B

    D. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho tiền tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW

  • Câu 3 : Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?

    A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà tiền mặt

    B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá

    C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền

    D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền

  • Câu 4 : Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?

    A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn

    B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ

    C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh

    D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

  • Câu 5 : Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?

    A. Tiêu đề của hối phiếu

    B. Địa điểm ký phát hối phiếu

    C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện

    D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu

  • Câu 6 : Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào?

    A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ

    B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro

    C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận

    D. Tất cả các trả lời đều đúng

  • Câu 7 : Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?

    A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ

    B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ

    C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều

    D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có

  • Câu 8 : Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?

    A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM

    B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng

    C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán

    D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng

  • Câu 9 : Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?

    A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định

    B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định

    C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt

    D. Do nhà nước quy định

  • Câu 10 : Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?

    A. Tiền gửi có kỳ hạn

    B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

    C. Tiền gửi thanh toán

    D. Chứng chỉ tiền gửi

  • Câu 11 : Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng?

    A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại

    B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình

    C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW

    D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng

  • Câu 12 : Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?

    A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế chấp tài sản đó

    B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng quản lý

    C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp để cầm cố khi vay vốn

    D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế chấp khi vay vốn ngân hàng

  • Câu 13 : Thế nào là thời hạn trả nợ?

    A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng

    B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng

    C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng

    D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay

  • Câu 14 : Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?

    A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động

    B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động

    C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà nước, một phần lợi nhuận để phát triển

    D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn

  • Câu 15 : Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?

    A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên

    B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác

    C. B; cho thuê tài chính bắc cầu

    D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu

  • Câu 16 : Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?

    A. A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử

    B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản

    C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản

    D. Chi phí mua tài sản

  • Câu 17 : Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?

    A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản

    B. A; cường độ sử dụng tài sản

    C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường

    D. C; tính chất của từng loại tài sản...

  • Câu 18 : Thế nào là cho thuê vận hành?

    A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều so với thời gian hữu dụng của tài sản

    B. A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài sản

    C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt hại không phải do bên thuê gây ra

    D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì