Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây d...
- Câu 1 : Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá:
A. 0.10 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
B. 0.15 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
C. 0.20 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
D. 0.25 mm trên bản đồ đối với vùng rậm rạp
- Câu 2 : Sai số độ cao của điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá:
A. 1/3 khoảng cao đều ở vùng núi
B. 1/6 khoảng cao đều ở vùng núi
C. 1/10 khoảng cao đều ở vùng núi
D. 1/12 khoảng cao đều ở vùng núi
- Câu 3 : Khi đo vẽ ở khu vực chưa xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào?
A. 1:500 và 1:1000
B. . 1:2000
C. 1:5000
D. Một trong các tỷ lệ trên
- Câu 4 : Sai số trung bình vị trí mặt bằng của các vật cố định, quan trọng so với điểm khống chế đo vẽ gần nhất không vượt quá:
A. 0.15 mm trên bản đồ
B. 0.2 mm trên bản đồ
C. 0.3 mm trên bản đồ
D. 0.4 mm trên bản đồ
- Câu 5 : Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào?
A. 1:200
B. 1:500
C. 1:1000
D. Một trong ba tỷ lệ trên
- Câu 6 : Khi đo vẽ ở khu vực đã xây dựng sử dụng các phương pháp nào để đo vẽ chi tiết?
A. Phương pháp tọa độ cực
B. Phương pháp giao hội góc, cạnh
C. Phương pháp tọa độ vuông góc
D. Cả ba phương pháp a, b, c
- Câu 7 : Mạng lưới gồm các điểm có tọa độ được xác định chính xác và được đánh dấu bằng các mốc kiên cố trên mặt bằng xây dựng và được sử dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa là:
A. Lưới khống chế cơ sở
B. Lưới khống chế thi công
C. Lưới khống chế đo vẽ
D. Lưới khống chế đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn
- Câu 8 : Hệ tọa độ của lưới khống chế thi công phải là:
A. Hệ tọa độ giả định
B. Hệ tọa độ đã dùng trong các giai đoạn khảo sát và thiết kế công trình
C. Hệ tọa độ nhà nước
D. Một trong các phương án trên
- Câu 9 : Lưới khống chế thi công có thể có các dạng nào?
A. Lưới ô vuông xây dựng
B. Lưới đường chuyền đa giác
C. Lưới tam giác đo góc cạnh kết hợp
D. Một trong các phương án trên
- Câu 10 : Số bậc của lưới khống chế mặt bằng thi công tối đa là bao nhiêu bậc?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 11 : Mật độ các điểm của lưới khống chế mặt bằng thi công đối với các công trình xây dựng công nghiệp nên chọn như thế nào?
A. 1 điểm trên 1 đến 2 ha
B. 1 điểm trên 2 đến 3 ha
C. 1 điểm trên 3 đến 5 ha
D. 1 điểm trên 5 đến 10 ha
- Câu 12 : Số điểm khống chế mặt bằng tối thiểu của lưới thi công là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 13 : Lưới khống chế độ cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích lớn hơn 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương với thủy chuẩn cấp hạng nào?
A. Hạng II
B. Hạng III
C. Hạng IV
D. Kỹ thuật
- Câu 14 : Lưới khống chế độ cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích nhỏ hơn 100 ha được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương với thủy chuẩn cấp hạng nào?
A. Hạng II
B. Hạng III
C. Hạng IV
D. Kỹ thuật
- Câu 15 : Loại công trình nào khi lập lưới khống chế thi công yêu cầu độ chính xác: mβ = 5", ms/s = 1/10000, mh = 6 mm/km?
A. Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha
B. Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha
C. Nhà và công trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây dựng
D. Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng
- Câu 16 : Việc thành lập lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công phải được hoàn thành và bàn giao chậm nhất bao nhiêu tuần trước khi khởi công xây dựng công trình?
A. 1 tuần.
B. 2 tuần.
C. 3 tuần.
D. 4 tuần.
- Câu 17 : Việc đo độ lún công trình cần tiến hành thường xuyên cho đến tốc độ lún công trình:
A. 1-2 mm/năm
B. 2-3 mm/năm
C. 1-3 mm/năm
D. 3-5 mm/năm
- Câu 18 : Để đo độ lún công trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có độ phóng đại không nhỏ hơn:
A. 40 lần
B. 24 lần
C. 16 lần
D. 20 lần
- Câu 19 : Để đo độ lún công trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có giá trị khoảng chia trên ống nước dài không vượt quá:
A. 25"/2mm
B. 20"/2mm
C. 12"/2mm
D. 15"/2mm
- Câu 20 : Trước khi đo độ lún công trình, so với máy tự động cân bằng, máy không tự động cân bằng phải kiểm nghiệm bổ sung các nội dung nào:
A. Kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm tra độ chính xác của trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
B. Xác định giá trị vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
C. Xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
D. Xác định giá trị vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài.
- Câu 21 : Cần có biện pháp loại trừ ảnh hưởng của góc i trước khi đo khi góc i dao động quá:
A. 10"
B. 12"
C. 20"
D. 25"
- Câu 22 : Xác định sai số khoảng chia 1dm trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar, sai số này không được vượt quá:
A. 0.20 mm
B. 0.15 mm
C. 0.25 mm
D. 0.10 mm
- Câu 23 : Mốc chuẩn cần thỏa mãn các yêu cầu nào:
A. Giữ được ổn định trong suốt quá trình đo độ lún công trình
B. Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác
C. Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi
D. Cả ba yêu cầu trên
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4