Đề thi môn Hóa học THPT Quốc Gia 2018 - Mã đề 209
- Câu 1 : Công thức phân tử của etanol là:
A. C2H4O2
B. C2H4O
C. C2H6
D. C2H6O
- Câu 2 : Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. NaCl
B. KCl
C. HCl
D. KNO3
- Câu 3 : Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là:
A. polietilen
B. polistiren
C. polipropilen
D. poli (vinyl clorua)
- Câu 4 : Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6
B. C2H4O2
C. C12H22O11
D. (C6H10O5)n
- Câu 5 : Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Al
- Câu 6 : Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaNO3
B. CuSO4
C. Na2CO3
D. NaH2PO4
- Câu 7 : Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng
B. màu vàng
C. màu đỏ
D. màu xanh
- Câu 8 : Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. NaNO3
B. HCl
C. AgNO3
D. CuSO4
- Câu 9 : Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH
B. CrCl3
C. Cr(OH)3
D. KOH
- Câu 10 : Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO
B. N2
C. H2
D. He
- Câu 11 : Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. Etilen
B. Metan
C. Benzen
D. Propin
- Câu 12 : Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 1,08
B. 1,62
C. 0,54
D. 2,16
- Câu 13 : Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329
B. 320
C. 480
D. 720
- Câu 14 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. có kết tủa đen
B. dung dịch Br2 bị nhạt màu
C. có kết tủa trắng
D. có kết tủa vàng
- Câu 15 : Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,0
B. 15,0
C. 7,2
D. 10,0
- Câu 16 : Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi mãu dung dịch phenolphtalein là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 17 : Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
- Câu 18 : Chô 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam
B. 5,1 gam
C. 10,2 gam
D. 2,7 gam
- Câu 19 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K2CO3 và HNO3
B. NaCl và Al(NO3)3
C. NaOH và MgSO4
D. NH4Cl và KOH
- Câu 20 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Cho các phát biểu sau:Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 22 : Thực hiện các thí nghiệm sau:Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 23 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượn kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 10,68
B. 9,18
C. 12,18
D. 6,84
- Câu 24 : Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:a) X+2NaOH→X1+2X2
A. 132
B. 104
C. 118
D. 146
- Câu 25 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2 gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào F, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3
B. 5 : 6
C. 3 : 4
D. 1 : 2
- Câu 26 : Cho sơ đồ phản ứng sau :Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đền thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3
B. Al(NO3)3, Al(OH)3
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3
D. AlCl3, Al(NO3)3
- Câu 27 : Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,10
- Câu 28 : Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)2, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
- Câu 29 : Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin
B. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala- Gly
C. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat
D. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin
- Câu 30 : Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,16
C. 0,04
D. 0,08
- Câu 31 : Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và(a – 0,09) mol H2O. Thủy phần hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 10,60%
B. 4,19%
C. 8,70%
D. 14,14%
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O và 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0
D. 14,0
- Câu 33 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28
B. 8,04
C. 6,80
D. 6,96
- Câu 34 : Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%
B. 34,09%
C. 29,83%
D. 25,57%
- Câu 35 : Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đã với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32
B. 8,16
C. 20,40
D. 13,60
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912
B. 3,090
C. 4,422
D. 3,600
- Câu 37 : Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giay, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100% các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion của Cu2+ trong Y là
A. 0,02
B. 0,03
C. 0.01
D. 0,04
- Câu 38 : Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Ester Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit nó là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68
B. 12,36
C. 13,20
D. 20,60
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein