Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục Đ...
- Câu 1 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(a). Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 (loãng)(b). Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2(c). Cho lá Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và HNO3(d). Cho lá Zn vào dung dịch HClSố thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Sắt bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là
A Mg
B Zn
C Cu
D Al
- Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 4,36 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 1,232 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa X bằng dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A 8,265
B 9,012
C 8,964
D 7,920
- Câu 4 : Amin dùng để điều chế nilon -6,6 có tên là
A phenylamin
B benzylamin
C. hexylamin D. hexametylenđiamin
C hexylamin
D hexametylenđiamin
- Câu 5 : Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A C3H9N
B C2H7N
C CH5N
D C3H7N
- Câu 6 : Công thức phân tử este no đơn chức mạch hở là
A A. CnH2nO2 (n 2)
B CnH2nO4 (n 5)
C CnH2nO3 (n 4)
D CnH2nO (n 3)
- Câu 7 : Cacbohiđrat X là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực. Cacbohiđrat X là
A Xenlulozơ
B Fructozơ
C Glucozơ
D Saccarozơ
- Câu 8 : Chất chỉ có tính oxi hoá mạnh là
A CrCl2
B Cr2O3
C CrO3
D CrCl3
- Câu 9 : Kim loại chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ Trái Đất, đứng hàng thứ hai sau nhôm là
A Ca
B Cr
C Fe
D Mg
- Câu 10 : Chất nào sau đây không bị thuỷ phân trong môi trường axit?
A Xenlulozơ
B Saccarozơ
C Fructozơ
D Tinh bột
- Câu 11 : Anilin có công thức hoá học là
A C2H5NH2
B CH3NH2
C (CH3)2NH
D C6H5NH2
- Câu 12 : Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO. Hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A 17,4
B 23,2
C 69,6
D 46,4
- Câu 13 : Thuốc thử dùng để phân biệt bốn chất rắn: Al, Al2O3, K2O, Fe2O3 là
A HCl
B NaOH
C H2O
D NaCl
- Câu 14 : Dung dịch hỗn hợp X gồm: AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 (với điện cực trơ). Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot khi điện phân dung dịch X là:
A Fe – Ag – Cu
B Ag – Cu – Fe
C Fe – Cu – Ag
D Cu – Ag – Fe
- Câu 15 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A Protein
B Poli(etylen terephtalat)
C C. Nilon -6,6
D Poli(vinyl clorua)
- Câu 16 : Kim loại nào sau đây vừa phản ứng dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch FeCl2?
A Zn
B Ag
C Fe
D Cu
- Câu 17 : Cho dãy các chất: anilin, glyxin, alanin, axit glutamic. Số chất không có tính chất lưỡng tính là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 18 : Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy…là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:
A CO, NO
B CO, CO2
C CO2, N2
D SO2, NO2
- Câu 19 : Sobitol là một chất kích thích tiêu hoá, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, rối loạn tiêu hoá do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng cách hidro hóa glucozơ. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%, trong quá trình điều chế có thêm 3% sobitol bị thất thoát. Khối lượng glucozơ để điều chế 50 kg sobitol thành phẩm là
A 59,97
B 97,95
C 112,95
D 49,97
- Câu 20 : : Đốt cháy hoàn toàn 2 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa 450 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A 0,36
B 0,6
C 0,4
D 0,15
- Câu 21 : Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5), tristearin (6). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
A (1), (3), (4), (6)
B (1), (2), (3), (4)
C (1), (3), (4), (5)
D (2), (3), (5), (6)
- Câu 22 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp thành 2 phần:- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan.- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với
A 102
B 100
C 99
D 101
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng một lượng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích N2: O2 = 4:1. Giá trị gần nhất của m là
A 50
B 10
C 5
D 90
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6) và hợp chất Z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm C2H5OH và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất với
A 0,5
B 0,76
C 1,3
D 2,6
- Câu 25 : Trong các thí nghiệm sau đây:(a). Cho CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2(b). Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Ba(HCO3)2(c). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3(d). Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2(e). Cho CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2(f). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2Số thí nghiệm cho kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 26 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 [hoặc Ba(AlO2)2], kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Giá trị của x và y lần lượt là:A. 0,10 và 0,30 B. 0,05 và 0,15 C.
A 0,10 và 0,30
B 0,05 và 0,15
C 0,10 và 0,15
D 0,05 và 0,30
- Câu 27 : Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 125 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A C2H5COOC2H5
B CH3COOC2H5
C C2H5COOCH3
D C2H3COOC2H5
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm: 0,3 mol Mg, 0,2 mol Al, 0,24 mol Zn. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 (loãng, dư). Sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch tăng 28,20 gam so với dung dịch HNO3 ban đầu. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào?
A 1,84
B 1,96
C 2,34
D 2,16
- Câu 29 : Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe:Cu = 7:6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catôt tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A 2400
B 2000
C 2337
D 2602
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z (C7H13N3O4), trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A 44,525
B 39,350
C 34,850
D 42,725
- Câu 31 : Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A 56,8 g
B 52,4 g
C 44,4 g
D 58,6 g
- Câu 32 : Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là:
A c ≤ 2( a+b)
B 2a < c ≤ 2( a+b)
C 2a < c < 2( a+b)
D 2(a – b) < c < 2( a+b)
- Câu 33 : Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ thu được kết quả như sau:Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A metylamin, anilin, alanin, triolein
B metylamin, anilin, xenlulozơ, triolein
C etylamin, anilin, glyxin, tripanmitin
D etylamin, anilin, alanin, tripanmitin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein