Đề thi thử THPTQG môn Hóa học trường THPT chuyên C...
- Câu 1 : Nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu
A trắng
B xanh
C tím
D đỏ
- Câu 2 : Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ :
A [Ar]3d3
B [Ar]3d5
C [Ar]3d4
D [Ar]3d6
- Câu 3 : Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau(1) 2C + Ca → CaC2;(2) C +2H2 → CH4;(3) C + CO2 → 2CO;(4) 3C + 4Al → Al4C3.Trong các phản ứng trên tính khử của C thể hiện ở phản ứng
A (3).
B (4).
C (2).
D (1).
- Câu 4 : Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, trong thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A đồng phân.
B đồng khối.
C đồng vị.
D đồng đẳng.
- Câu 5 : Crom (III) oxi (Cr2O3) có màu gì
A màu da cam
B màu xanh lục
C màu đỏ thẫm
D màu vàng
- Câu 6 : Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây :
A CaCl2
B KCl
C Ca(OH)2
D Na2CO3
- Câu 7 : Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong dung dịch?
A K+, Fe2+, NO3-.
B Al3+, Cu2+, SO42-.
C Ca2+, Na+, Cl-.
D Na+, Mg2+, OH-.
- Câu 8 : Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
A NaCl
B H2SO4 đặc nguội
C NaOH
D HNO3 đặc nguội
- Câu 9 : Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom
A
CH3CH2COOCH3
B
CH2=CHCOOCH3
C
HCOOCH3
D
CH3COOCH3
- Câu 10 : Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phàn ứng trùng ngưng
A
Poli acrilonitri
B
Polistiren
C
Poli (etylen teraphtalat)
D
Poli(metyl metacrylat)
- Câu 11 : X là một kim loại nhẹ màu trắng bạc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
A Cu
B Al
C Fe
D Ag
- Câu 12 : Tiến hành các thí nghiệm sau(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dưSố thí nghiệm tạo ra chất khí là
A
4
B
3
C
1 .
D 2
- Câu 13 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 29,550
B 9,850
C 14,775
D 19,700
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau :(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loạiSố phát biểu đúng là
A
5
B
4
C
2
D
3
- Câu 15 : Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A 2,34
B 1,56
C 1,17
D 0,78
- Câu 16 : Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A
H3PO4 và KH2PO4
B
K3PO4 và KOH
C
KH2PO4 và K2HPO4
D
K2HPO4 và K3PO4
- Câu 17 : Cho dãy các chất : alanin, saccarozo, triolein, metylamoni clorua, metylamin. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 18 : Cho 6,75 gam aminX đơn chức bậc 1 phản ứng với lượng dư dung dịch HCl thu được 12,225 gam muối. Công thức của X là
A C3H7NH2
B CH3CH2NH2
C CH3NH2
D CH3NHCH3
- Câu 19 : Cho phản ứng sau :(1) Cu(NO3)2 (2) NH4NO2 (3) NH3 + O2 (4) NH3 + Cl2 (5) NH4Cl (6) NH3 + CuO2 Các phản ứng đều tạo N2 là
A (2), (3), (5)
B (1), (3), (4)
C (2), (4), (6)
D (1), (5), (6)
- Câu 20 : Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :
A 5
B 6
C 7
D 4
- Câu 21 : Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa. Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X và Y là
A
X là CH3COOH3NCH3 và Y là CH2=CHCOONH4.
B
X là CH3CH(NH2)COOH và Y là CH2=CHCOONH4.
C
X là H2NCH2COOCH3 và Y là CH3CH2COONH4.
D X là H2NCH2COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4.
- Câu 22 : Cho dãy chuyển hóa sau:\(Cr{O_3}\overset{+NaOH du}{\rightarrow}X\xrightarrow[+FeSO_{4}]{H_{2}SO_{4} du}Y\overset{+NaOH du}{\rightarrow}Z\)Các chất X, Y, Z lần lượt là
A
Na2Cr2O7, CrSO4, NaCrO2
B
Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3
C Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2
D Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3
- Câu 23 : Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ dưới đây Khí X là
A êtilen
B nito đioxit
C hidro
D metan
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử C4H9NO2. Nếu cho 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm gồm ancol etylic, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam X bằng lượng Oxi vừa đủ thu được khí N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
A 1,33
B 2,60
C 0,76
D 6,10
- Câu 25 : Cho các chất sau : isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước Brom là
A 6
B 5
C 7
D 4
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó số mol FeO bằng ¼ số mol của hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 g X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A
110,17
B
106,93
C
100,45
D
155,72
- Câu 27 : Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 ( không còn sản phẩm khử nào khác) Chia Y thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một kết tủa- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủaBiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 20,21
B 41,24
C 20,62
D 31,86
- Câu 28 : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (dktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A 0,18
B 0,26
C 0,15
D 0,24
- Câu 29 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY, Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam chất rắn E tác dụng với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là :
A 5,8
B 5,44
C 4,68
D 5,04
- Câu 30 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2 % về khối lượng ) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A 13,1
B 16
C 13,8
D 12,0
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H2 đktc. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dich Y,khối lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl ( V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Giá trị của x là
A 1,68
B 5,04
C 3,36
D 10,08
- Câu 32 : Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là
A CH3COOC2H5
B C2H5COOC2H5
C CH2=CHCOOCH3
D CH3COOCH3
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein