Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa trường THPT Chuyê...
- Câu 1 : Aminoaxit là hợp chất tạp chức có chứa đồng thời nhóm – COOH với nhóm:
A – NH -
B – OH
C > C=O
D – NH2
- Câu 2 : Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình:
A Khử nước
B Khử Cu2+
C Oxi hóa nước
D Oxi hóa Cu2+
- Câu 3 : Phản ứng nào sau đây tạo muối crom (II)?
A Cr + H2SO4 loãng
B CrO3 + KOH
C K2Cr2O7 + HBr
D Cr + S
- Câu 4 : Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozo, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozo, fructozo, metyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 để tạo kết tủa Ag là:
A 7
B 5
C 6
D 4
- Câu 5 : Chất nào sau đây được dùng làm cao su?
A Poli (vinyl axetat)
B Poli (vinyl clorua)
C Polistiren
D Poliisopren
- Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là :
A 8
B 10
C 12
D 18
- Câu 7 : Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng :
A Trùng hợp caprolactam
B Trùng ngưng axit – ε – aminocaproic
C Trùng hợp vinyl xianua
D Trùng hợp vinyl clorua
- Câu 8 : Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Sô đồng phân cấu tạo của X là :
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 9 : Tổng số aminoaxit có công thức phân tử là C4H9O2N là :
A 1
B 9
C 5
D 7
- Câu 10 : Phản ứng nào sau đây chỉ tạo hợp chất sắt (II) ?
A Fe(OH)2 + HCl
B Fe(OH)2 + HNO3
C Fe + HNO3 dư
D Fe(NO3)2 + HCl
- Câu 11 : Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây?
A HCl
B Fe2(SO4)3
C ZnSO4
D H2SO4 loãng
- Câu 12 : Glucozo chứa nhiều nhóm – OH và nhóm:
A – COOH
B – CHO
C – NH2
D >C=O
- Câu 13 : Quặng boxit chứa chủ yếu là chất nào sau đây?
A Fe3O4
B Al2O3
C Fe2O3
D FeS2
- Câu 14 : Trong số các kim loại sau, kim loại có cấu hình electron hóa trị 3s1 là:
A Na
B Cr
C Al
D Ca
- Câu 15 : Tên gọi sau đây: isoamyl axetat là tên của este có công thức cấu tạo là:
A CH3COOCH2CH2CH(CH3)
B C2H3COOCH3
C CH3COOCH2CH2CH2CH2CH3
D CH3COOCH=CH2
- Câu 16 : Kim loại chỉ tác dụng được với nước khi phá bỏ lớp oxit trên bề mặt là:
A Cu
B K
C Ca
D Al
- Câu 17 : Nước vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ với các gốc axit:
A HCO3-
B CO32-
C SO42-, Cl-
D Hỗn hợp HCO3- và Cl-
- Câu 18 : Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm loại nước cứng chứa: Ca2+; Mg2+; HCO3-; Cl-; NO3-?
A HCl
B Na2CO3
C Ca(OH)2 dư
D Na2SO4
- Câu 19 : Cho Na2CO3 vào dung dịch chất nào sau đây mà chỉ cho kết tủa mà không tạo khí bay ra?
A Mg(NO3)2
B H2SO4
C Al(NO3)3
D Fe(NO3)3
- Câu 20 : Kim loại có độ cứng cao nhất là:
A Au
B Fe
C W
D Cr
- Câu 21 : Khái niệm nào sau đây là đúng nhất về este ?
A Este là những chất có chứa nhóm – COO –
B Khi thay nhóm – OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxyl bằng nhóm OR thì được este
C Este là những chất có trong dầu, mỡ động vật
D Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazo
- Câu 22 : Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozo. Dùng 1 kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 700 (Biết hiệu suất của quá trình là 70% ; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml)
A 0,426 lít
B 0,543 lít
C 0,298 lít
D 0,366 lít
- Câu 23 : Hỗn hợp X gồm amin đơn chức bậc 1 và O2 có tỉ lệ mol 2 :9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư (giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn) thì thu được khí Y có tỉ khối so với He bằng 7,6. Số công thức cấu tạo của amin là :
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 24 : Dung dịch H2SO4 đặc nguội không thể hòa tan được kim loại nào sau đây ?
A Cu
B Na
C Al
D Zn
- Câu 25 : Hỗn hợp cùng số mol của các chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước?
A CaO, Na2CO3
B KOH, Al2O3
C CaCO3, CaCl2
D Na2O, Al2O3
- Câu 26 : Chất béo là este của axit béo với
A Etanol
B Etilenglicol
C Glixeron
D Phenol
- Câu 27 : Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 khí CO2 (ở đktc). Đun nóng 25,62 gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với :
A 20,9
B 23,8
C 12,55
D 14,25
- Câu 28 : Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là :
A Na
B Rb
C K
D Li
- Câu 29 : Cho 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch A và 3,528 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 53,895 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A 74%
B 53%
C 35%
D 50%
- Câu 30 : Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sử đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là :
A 2,00M
B 3,677 M
C 2,80 M
D 4,00M
- Câu 31 : X, Y, Z là 3este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phẩn trăm khối lượng của khí có khơi lượng phân tử nhỏ hơn trong G gần nhất với giá trị :
A 61,11%
B 73,33%
C 87,83%
D 76,42%
- Câu 32 : Cho dung dịch X chứa a mol FeCl2 và a mol NaCl vào dung dịch chứa 4,8a mol AgNO3 thu được 64,62 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là :
A 55,56 gam
B 38,60 gam
C 56,41 gam
D 40,44 gam
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A 1,140
B 1,275
C 1,080
D 1,215
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 :1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham giả phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là :
A 5
B 7
C 8
D 6
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 :1 :3. Thủy phân hoàn toàn a gam X, thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 5,25 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây ?
A 19,49
B 16,25
C 15,53
D 22,73
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 26,8 gam X trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là :
A 41,79%
B 20,90%
C 62,69%
D 48,24%
- Câu 37 : Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M. Sau khỉ phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của a là :
A 0,72
B 0,64
C 0,32
D 0,35
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein