Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý 12 trường THP...
- Câu 1 : Tần số dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. khối lượng quả nặng
B. chiều dài dây treo
C. vĩ độ địa lý
D. gia tốc trọng trường
- Câu 2 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần só có phương trình lần lượt là \({x_1} = {\rm{ }}{A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {\rm{ }}{A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) . Pha ban đầu của vật được xác định bởi công thức nào sau đây?
A. \(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}\cos {\varphi _2} + {A_2}\cos {\varphi _1}}}\)
B. \(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\cos {\varphi _2} + {A_2}\cos {\varphi _1}}}{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}\)
C. \(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}\)
D. \(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}\)
- Câu 3 : Sóng dừng trên dây AB có chiều dài 32cm với hai đầu cố định. Tần số dao động của dây là 50Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Trên dây có
A. 5 nút sóng, 4 bụng sóng
B. 4 nút sóng, 4 bụng sóng
C. 9 nút sóng, 8 bụng sóng
D. 8 nút sóng, 8 bụng sóng
- Câu 4 : Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = Acos\left( {20\pi t{\rm{ }}-{\rm{ }}\pi x} \right)\) (cm), với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng
A. 20Hz
B. 5Hz
C. 15Hz
D. 10Hz
- Câu 5 : Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 4\cos \left( {\omega t} \right)\,\,\,\left( {mm} \right)\) . Tốc độ truyền sóng và biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động là
A. 4cm
B. 0cm
C. 4mm
D. 8mm
- Câu 6 : Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
A. \(2.mgl\alpha _0^2\)
B. \(\frac{1}{2}.mgl\alpha _0^2\)
C. \(\frac{1}{4}.mgl\alpha _0^2\)
D. \(mgl\alpha _0^2\)
- Câu 7 : Cơ năng của một dao động tắt dần chậm giảm 5% sau mỗi chu kỳ. Phần trăm biên độ giảm sau mỗi chu kỳ có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5%
B. 2,5%
C. 2,24%
D. 10%
- Câu 8 : Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kỳ 0,2s và có cơ năng 0,18J. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy \({\pi ^2} = 10\) . Tại li độ \(3\sqrt{2}\) cm, tỉ số động năng và thế năng là
A. 1
B. 7
C. \(\frac{5}{3}\)
D. \(\frac{1}{7}\)
- Câu 9 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
A. 8Hz
B. 4Hz
C. 2Hz
D. 6Hz
- Câu 10 : Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng
A. 58,42dB
B. 65,28dB
C. 54,72dB
D. 61,76dB
- Câu 11 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5cm, chu kỳ 2s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 5cos(2πt – \(\frac{\pi }{2}\)) (cm)
B. x = 5cos(2πt + \(\frac{\pi }{2}\)) (cm)
C. x = 5cos(πt – \(\frac{\pi }{2}\)) (cm)
D. x = 5cos(πt + \(\frac{\pi }{2}\)) (cm)
- Câu 12 : Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây có những điểm dao động với cùng biên độ A1 và có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết d1 = 2d2. Biểu thức nào sau đây là đúng ?
A. A1 = 2 A2.
B. A2 = 2A1.
C. \(A_1=\sqrt{2}A_2\)
D. \(A_2=\sqrt{2}A_1\)
- Câu 13 : Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 20 cm luôn dao động vuông pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 4 m/s đến 6 m/s. Tốc độ đó gần đúng với giá trị nào sau đây ?
A. 5,7 m/s
B. 5,3 m/s
C. 4,6 m/s
D. 4,2 m/s
- Câu 14 : Một chất điểm dao động theo phương trình \(x = 6\cos (4\pi t + \frac{\pi }{2})\) cm. Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 1/12 s là
A. \(- 12\pi \,\,(cm/s)\)
B. \(18\pi \,\,(cm/s)\)
C. \(12\pi \,\,(cm/s)\)
D. \(- 18\pi \,\,(cm/s)\)
- Câu 15 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số:
A. \(\sqrt {\frac{k}{m}}\)
B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}\)
C. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}}\)
D. \(\sqrt {\frac{m}{k}}\)
- Câu 16 : Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:
A. là phương thẳng đứng.
B. vuông góc với phương truyền sóng.
C. là phương ngang
D. trùng với phương truyền sóng.
- Câu 17 : Một vật nhỏ dao động theo phương trình \(x = 4\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\,\,cm\) . Gọi T là chu kì dao động của vật. Pha của vật dao động tại thời điểm \(t = \frac{T}{3}\) là
A. 0 rad.
B. – π/3 rad.
C. 2π/3 rad
D. π/3 rad.
- Câu 18 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Biết trong thời gian 20 s thì vật thực hiện được 50 dao động toàn phần và vận tốc cực đại bằng 20π cm/s. Nếu chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là
A. \(x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
B. \(x = 4\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
C. \(x = 5\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
D. \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\)
- Câu 19 : Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha với cùng tần số f = 12 HZ. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = 18 cm, d2 = 24 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cong cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng là
A. 24 cm/s
B. 26 cm/s
C. 28 cm/s
D. 20 cm/s
- Câu 20 : Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Gia tốc biến thiên điều hòa ngược pha với li độ.
B. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn cùng tần số.
C. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. Thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần phụ thuộc vào pha ban đầu.
- Câu 21 : Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp, ngược pha nhau, cùng biên độ a, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn 25 cm, 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng
A. 0
B. a
C. \(a\sqrt 2\)
D. 2a
- Câu 22 : Vật nhỏ của con lắc lò xo dao động điều hoà với tần số 2,5 Hz, mốc thế năng tại vị trí vật cân bằng. Khi vật có li độ x = 1,2 cm thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là 0,96. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng:
A. 75 cm/s.
B. 90 cm/s.
C. 60 cm/s.
D. 45 cm/s
- Câu 23 : Cho phương trình của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: \({x_1} = 3\sin \left( {10t} \right)\left( {cm} \right);{x_2} = 4\sin \left( {10t} \right)\left( {cm} \right)\).Dao động tổng hợp của hai dao động trên có li độ tại thời điểm t = 0
A. 4 cm
B. 1 cm
C. 5 cm
D. 7 cm
- Câu 24 : Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định, khi trên dây này có sóng dừng tần số f = 10 Hz thì ngoài 2 đầu dây còn quan sát thấy trên dây có 2 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 12 m/s.
B. 8 m/s
C. 4 m/s
D. 6 m/s
- Câu 25 : Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cosπft ( với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là
A. f
B. πf
C. 2πf
D. 0,5f
- Câu 26 : Một vật treo vào một lò xo làm cho lò xo giãn ra 0,8 cm. Cho vật dao động. Tìm chu kỳ dao động của vật là? Lấy g = 10 m/s2
A. 0,24 s
B. 0,18 s
C. 0,28 s
D. 0,24 s
- Câu 27 : Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng vào vật
D. lực cản của môi trường tác dụng vào vật
- Câu 28 : Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 120 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của một bụng sóng là 4a. Trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Tìm số bụng sóng trên dây.
A. 8
B. 6
C. 4
D. 10
- Câu 29 : Một sóng cơ truyền trên sợi dây dọc theo trục Ox, các phần tử trên dây dao động theo phương Oy với phương trình u(x,t) = acos(bt+cx), với a,b, c có giá trị dương. Sóng truyền
A. theo chiều dương Ox với tốc độ v = b/c
B. theo chiều dương Ox với tốc độ v = c/b
C. ngược chiều dương Ox với tốc độ v = c/b
D. ngược chiều dương Ox với tốc độ v = b/c
- Câu 30 : Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}(\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\) và \({x_2} = 6\cos (\pi t - \frac{\pi }{2})(cm)\).Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = A\cos (\pi t + \varphi )(cm)\) .Thay đổi A1 cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thì
A. φ = - π/6 rad
B. φ = π rad
C. φ = π/3 rad
D. φ = 0 rad
- Câu 31 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100 N/m, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m =100 g. Đưa vật tới vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó vận tốc \(10\sqrt {30} \) cm/s hướng thẳng đứng lên. Lực cản của không khí lên con lắc có độ lớn không đổi và bằng \({F_C} = 0,1\) N. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Li độ cực đại của vật là
A. 1,95 cm.
B. 0,6 cm.
C. 1,6 cm.
D. 1,25 cm.
- Câu 32 : Chọn phát biểu sai.Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ
A. lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha
B. nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha
C. không phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần
D. không phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần
- Câu 33 : Kéo vật nặng của con lắc đơn lệch khỏi vị trí cân bằng để phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 0,15rad rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và gia tốc tại vị trí bên bằng
A. 0,23
B. 0
C. 0,15
D. 0,1
- Câu 34 : Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi. Khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB) có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 (s) so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi, đồng thời hiệu 2 khoảng cách tương ứng này là 11m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2.Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,74dB
B. 4,12dB
C. 4,55dB
D. 3,41dB
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất