Đề kiểm tra 45 phút Hóa học 12 chương 4 Hidrocacbo...
- Câu 1 : Hỗn hợp (X) gồm 2 hiđrocacbon có công thức CnH2n và CmH2m−2; (với n=m−1). Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp (X), thu được 22,4 lít khí CO2 đo cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon lần lượt là:
A. C4H8 và C3H4
B. C3H6 và C4H6
C. C4H6 và C5H8
D. C5H10 và C6H10
- Câu 2 : Cho các chất: C2H6O, C4H8, Na2CO3, H2S, CH4, C3H10N, C2H5C1, H2SO4, CO2,C6H12O6, CH3COONa,C2H2Br4. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. C2H6O; C3H10N; CH4; C4H8; CO2; C6H12O6; C2H5Cl .
B. C2H5Cl; C6H12O6;CH3COONa; C2H2Br4; CH4; C2H6O; C4H8 .
C. C2H6O; C4H8; H2S; C3H10N;C6H12O6; C2H2Br4.
D. C2H6O; C4H8; CH4; C3H10N;C2H5Cl; C6H12O6; CH3COONa;C2H2Br4; CO2.
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích (Q) đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 và 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (Q) là:
A. C3H8
B. C4H10
C. C3H6
D. C2H4
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 1,7gam khí CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?
A. 60% và 40%
B. 43,75% và 56,25%
C. 40,75% và 59,25%
D. 30% và 70%
- Câu 5 : Một em học sinh giỏi trường Hoa Lư đã phân tích hai hợp chất hữu cơ A, B đều có thành phần giống nhau là: 92,3%c và 7,7%H. Biết tỷ khối hơi của A đối với khí metan bằng 1,625 và khí B ở đktc có khối lượng riêng là 3,48 g/lít. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C2H2 và C3H6
B. C2H6 và C6H6
C. C2H2 và C6H6
D. C4H6 và C6H12
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất (D) cần dùng vừa đủ 10,08 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy thu được gồm khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ: V(CO2)/V(H2O)=3/4. Biết công thức nguyên chính là công thức phân tử. Công thức phân tử của (D) là:
A. C2H6O
B. C3H7O2
C. C3H8O
D. C4H8O2
- Câu 7 : Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40 gam brom trong dung dịch. Trong hỗn hợp, thành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Hai anken có công thức phân tử lần lượt là:
A. C2H4 và C4H8
B. C2H4 và C3H6
C. C3H6 và C4H8
D. C2H4 và C4H10
- Câu 8 : Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu đem dùng là:
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 3,8 gam
D. 2,8 gam
- Câu 9 : Phân tử C4H10 có số công thức cấu tạo là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Cho hợp chất (Q) có công thức phân tử C4H9Cl. Hỏi có bao nhiêu đồng phân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết 1 lít khí (X) (đktc) nặng 1,25 gam. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A. CH4
B. C2H4
C. C3H8
D. C2H6
- Câu 12 : Đốt cháy 1,6 gam chất hữu cơ (X) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. CH4
B. C2H6
C. C2H4
D. C2H2
- Câu 13 : Cho ba khí CH4, C2H4, C2H2. Nếu chỉ có dung dịch brom và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết có thể phân biệt được mấy chất?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. Không phân biệt được.
- Câu 14 : Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hiđrocacbon?
A. C2H6, CH4, C6H6, C2H4
B. CH4, CH3Cl, FeCl3, NaOH
C. C2H6O, CO2, Na2CO3, CH3NO2
D. C6H5NH2, C4H10, C5H12, C4H8
- Câu 15 : Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường?
A. C2H6
B. C4H10
C. C6H6
D. C2H4, C2H2 và C4H6
- Câu 16 : Đốt cháy hết 1,344 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm C3H6 và C2H2 thu được 3,024 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 25% và 75%
B. 45% và 55%
C. 65% và 35%
D. 40% và 60%
- Câu 17 : Một ankin X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 27. X là ankin nào sau đây?
A. C2H2
B. C3H6
C. C4H6
D. C6H6
- Câu 18 : Để thu được khí metan tinh khiết có lẫn khí etilen, ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch nước vôi trong.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch nước brom.
D. Dung dịch muối NaCl.
- Câu 19 : Oxi hóa hết một hiđrocacbon (Y) thu được tỉ lệ khối lượng giữa CO2 và H2O là 11 : 2,25 và tỉ khối hơi của Y so với khí etan là 2,6. Công thức phân tử của (Y) là:
A. C6H12
B. C7H8
C. C6H6
D. C4H6
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (Z) dùng vừa đủ 5,04 dm3 oxi (đktc) thu được CO2 và H20. Dẫn sản phẩm lần lượt đi qua bình thứ (I) đựng H2SO4 đặc, bình (II) đựng NaOH đặc, thấy khối lượng bình (I) tăng thêm 3,6 gam và khối lượng bình (II) tăng thêm 6,6 gam. Biết tỉ khối hơi của (Z) đối với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của (Z) là:
A. C2H6O
B. C4H10O
C. C6H5Cl
D. C3H8O
- Câu 21 : Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
A. Phân tử có vòng 6 cạnh.
B. Phân tử có ba liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.
- Câu 22 : Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít (đktc) hợp chất (A), sản phẩm thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25 gam và thu được 37,5 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng khí A (đktc) là 1,875 g/1. Công thức phân tử của A là công thức nào sau đây?
A. C4H8
B. C2H4
C. C3H6
D. C5H10
- Câu 24 : Biết 0,01 mol hiđrocacbon (X) có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1M. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A. CH4
B. C2H4
C. C3H4
D. C6H6
- Câu 25 : Cho hai hidrocacbon M và N đều ở thể khí. M có công thức C2xHy. N có công thức CxH2x (trị số X trong 2 công thức bằng nhau). Biết tỉ khối của M đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482. Công thức phân tử của N và M lần lượt là:
A. C2H4 và C4H10
B. C2H4 và C4H8
C. C3H6 và C6H12
D. CH4 và C2H4
- Câu 26 : Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch nước brom.
B. Dung dịch NaOH dư.
C. Dung dịch AgNO3/ NH3 dư.
D. Dung dịch nước vôi trong.
- Câu 27 : Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì:
A. Dầu mỏ không tan trong nước.
B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon.
C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước.
D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
- Câu 28 : Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90 và 10
B. 60 và 40
C. 94,12 và 5,88
D. 91,12 và 8,88
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Thể tích không khí (đktc) cần dùng là:
A. 112 lít
B. 336 lít
C. 54 lít
D. 672 lít
- Câu 30 : Khi cho nhôm cacbua (Al4C3) tác dụng với H2O thì thu được sản phẩm gồm:
A. C2H6 và Al(OH)3
B. CH4 và Al(OH)3
C. C2H4 và Al(OH)3
D. C3H8 và Al(OH)3
- Câu 31 : Không thể biểu diễn dầu mỏ bằng công thức nhất định vì:
A. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon.
B. Chưa tìm được công thức của dầu mỏ.
C. Dầu mỏ có lẫn nhiều tạp chất.
D. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều chất hữu cơ.
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (A) thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết phân tử khối của (A) không vượt quá 80 đvC. Theo em, công thức phân tử có thể có của (A) là:
A. C2H2
B. C2H2, C4H4, C6H6
C. C4H4
D. C6H6
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M thì thu được 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon có thể là:
A. C2H6
B. CH4
C. C2H2
D. C6H6
- Câu 34 : Phân tử C4H8 có số công thức cấu tạo là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 35 : Hỗn hợp (X) gồm: C2H4 (0,1mol); C2H2 (0,2 mol) và H2 (0,5 mol). Cho bột niken vào và đun nóng đến phản ứng xong, rồi đem đốt hết sản phẩm. Thể tích oxi (đktc) cần dùng là:
A. 23,52 lít
B. 11,2 lít
C. 24,2 lít
D. 56 lít
- Câu 36 : Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon (X), thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2:1. Công thức phân tử của (X) là:
A. C2H4
B. C6H6
C. C3H8
D. C3H4
- Câu 37 : Để dập tắt xăng dầu cháy, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Phun nước vào ngọn lửa.
B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
C. Phủ cát vào ngọn lửa.
D. Cả B, C đều đúng.
- Câu 38 : Một hợp chất (X) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử đúng của (X) là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
- Câu 39 : Khi cho axetilen cộng với hidro để tạo thành etilen thì cần dung chất xúc tác nào sau đây?
A. Ni,t0
B. Pt, t0
C. AlCl3,t0
D. Pd, t0
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen thì thu được 7,04 gam khí CO2. Số công thức cấu tạo có thể có của (A) là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein