Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT...
- Câu 1 : Cho Mg lần lượt vào các dung dịch AlCl3, NaCl, FeCl2, CuCl2. Có bao nhiêu dung dịch phản ứng được với Mg(bỏ qua phản ứng với nước)?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 2 : Hoà tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 2,6%.
B. 6,2%.
C. 2,8%.
D. 8,2%.
- Câu 3 : Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện.
B. thủy luyện.
C. điện phân dung dịch.
D. điện phân nóng chảy
- Câu 4 : Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng.
C. Nước brom.
D. Cu(OH)2.
- Câu 5 : Etyl axetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH2CH3.
D. HCOOCH3
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 21,09.
B. 22,45.
C. 26,92.
D. 23,92
- Câu 7 : Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được khí X không màu, bị hóa nâu trong không khí. Khí X là
A. N2.
B. NO2.
C. N2O.
D. NO
- Câu 8 : Cho 1,5g hỗn hợp X gồm Al, Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 0,90 gam.
B. 0,60 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
- Câu 9 : Dung dịch nào sau đây có môi trường axit?
A. Dung dịch NaHSO4.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch KOH.
D. Dung dịch Ca(OH)2
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat, axit oleic cần vừa đủ V lít O2(đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,400.
B. 8,736.
C. 7,920.
D. 13,440.
- Câu 11 : Cho sơ đồ phản ứng sau: (NH4)2Cr2O7 → X; X + dung dịch HCl,to → Y; Y + Cl2 + dung dịch KOH → Z; Z + H2SO4 loãng → T. Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
A. K2Cr2O7.
B. K2CrO4.
C. Cr2(SO4)3.
D. CrSO4
- Câu 12 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là
A. Fe(NO3)3.
B. Al2(SO4)3.
C. Ca(HCO3)2.
D. MgSO4
- Câu 13 : Cho các nhận xét sau:(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 14 : Trong hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có nguyên tố nào sau đây?
A. Hidro.
B. Nitơ.
C. Oxi.
D. Cacbon
- Câu 15 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl.
C. C2H5OH → C2H4 + H2O.
D. CH3COONa (r) + NaOH (r) → Na2CO3 + CH4.
- Câu 16 : Cho vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. màu tím.
B. kết tủa màu trắng.
C. màu xanh lam.
D. bọt khí thoát ra.
- Câu 17 : Cho 10,32 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H3COOH.
- Câu 18 : Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đều tạo ra sản phẩm có kết tủa?
A. fructozơ, anđehit axetic, amilopectin, xenlulozơ.
B. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, amilozơ.
C. glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
D. vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomat, axetanđehit.
- Câu 19 : Hòa tan 1,57 gam hỗn hợp dạng bột gồm Al và Zn vào dung dịch chứa 0,01 mol AgNO3 và 0,03 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y chứa hai muối. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng, dư không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NH3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 1,96 gam.
B. 0,78 gam.
C. 1,56 gam.
D. 2,74 gam
- Câu 20 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, AgNO3, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol etilen và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,85. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 8,03 gam.
B. 16,06 gam.
C. 24,09 gam.
D. 32,12 gam
- Câu 22 : Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là
A. 0,28.
B. 0,30.
C. 0,33.
D. 0,25
- Câu 23 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 24 : Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,12 mol K2CO3 và 0,08 mol KHCO3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là
A. 0,115.
B. 0,145.
C. 0,125.
D. 0,135
- Câu 25 : Chất X có CTPT là C4H9O2N, biết: X + NaOH → Y + CH4O (1) ; Y + HCl dư → Z + NaCl (2). Biết Y có nguồn gốc thiên nhiên. CTCT của X, Z lần lượt là
A. CH3CH(NH2)COOCH3; CH3CH(NH3Cl)COOH.
B. H2NCH2CH2COOCH3; CH3CH(NH3Cl)COOH.
C. CH3CH2CH2(NH2)COOH; CH3CH2CH2(NH3Cl)COOH.
D. H2NCH2CH2-COOCH3; ClH3NCH2CH2COOH
- Câu 26 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6; tơ axetat, tơ capron, tơ nitron. Loại tơ nhân tạo gồm:
A. Tơ visco và tơ axetat.
B. Tơ visco và tơ nilon - 6,6.
C. Tơ tằm và tơ nitron.
D. Tơ nilon - 6,6 và tơ capron
- Câu 27 : Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thi biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
A. 0,10 và 0,05.
B. 0,10 và 0,30.
C. 0,20 và 0,02.
D. 0,30 và 0,10.
- Câu 28 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
- Câu 29 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 46,94%.
B. 60,92%.
C. 58,92%.
D. 35,37%
- Câu 30 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,04.
C. 0,06.
D. 0,07.
- Câu 31 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T.Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. Glixerol, anilin, metanol, axetanđehit.
B. Fructozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, metanol.
D. Fructozơ, anilin, glucozơ, glixerol
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 5,36.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 7,09
- Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn 21,36 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,08 mol KNO3 và 0,53 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 2,22 gam. Giá trị của m là
A. 92,14.
B. 88,26.
C. 71,06.
D. 64,02.
- Câu 34 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C, MY < MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 30%.
B. 27%.
C. 23%.
D. 21%
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein