Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường...
- Câu 1 : Cho các phát biểu sau:(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 2 : Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nCHO (n≥1)
B. CnH2n+1CHO (n≥0)
C. CnH2n+1CHO (n≥1)
D. CnH2n(CHO)2 (n≥0)
- Câu 3 : Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
A. kim loại kali
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch KCl
- Câu 4 : Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
A. thủy luyện
B. điện phân nóng chảy
C. nhiệt luyện
D. điện phân dung dịch
- Câu 5 : Thành phần chính của quặng dolomit là:
A. CaCO3.Na2CO3
B. FeCO3.Na2CO3
C. MgCO3.Na2CO3
D. CaCO3.MgCO3
- Câu 6 : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng:
A. xà phòng hóa
B. trùng ngưng
C. thủy phân
D. trùng hợp
- Câu 7 : Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh.
B. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa trắng xuất hiện.
- Câu 8 : Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt):
A. Alanin
B. Lysin
C. Axit glutamic
D. Valin
- Câu 9 : Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp):
A. Tơ nilon – 6,6
B. Tơ tằm
C. Tơ lapsan
D. Tơ visco
- Câu 10 : Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất có ký hiệu hóa học là:
A. Hg
B. W
C. Os
D. Cr
- Câu 11 : Làm thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là gì?
A. Kết tủa tan, tạo dung dịch có màu xanh lam
B. Không có hiện tượng gì
C. Kết tủa vẫn còn, dung dich có màu trong suốt
D. Kết tủa không tan. Dung dịch có màu xanh
- Câu 12 : Để khắc thủy tinh người ta dựa vào phản ứng
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
B. SiO2 + Mg → 2MgO + Si
C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2
D. SiO2 + HF → SiF4 + H2O
- Câu 13 : Để có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lý do nào sau đây?
A. Các muối hidrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa
B. Khi đun sôi làm tăng độ tan các chất kết tủa
C. Khi đun sôi các chất khí hòa tan trong nước thoát ra
D. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, áp suất khí quyển)
- Câu 14 : Metyl acrylate có công thức là:
A. CH2=CHCOOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3
D. CH3COOCH=CH2
- Câu 15 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
A. CH3-COO-CH=CH2
B. H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3
D. CH3-CO-CO-CH3
- Câu 16 : Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 21,60
B. 2,16
C. 4,32
D. 43,20
- Câu 17 : Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 7,84
C. 3,36
D. 2,24
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72
- Câu 19 : Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng; (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 20 : Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 21 : Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2
A. CaCO3, NaHCO3
B. MgCO3, NaHCO3
C. CaCO3, NaHSO4
D. BaCO3, Na2CO3
- Câu 22 : Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl
A. (2), (4), (6)
B. (2), (3), (4), (6)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
- Câu 23 : Tiến hành các thí nghiệm sau(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
- Câu 24 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 18,38 gam
B. 18,24 gam
C. 17,80 gam
D. 16,68 gam
- Câu 25 : Cho các chất: glucozơ, andehit fomic, etilen glycol, propan-1,3-điol, 3monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), saccarozơ, Valylglyxylalanin. Có bao nhiêu chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 26 : Trùng hợp m (tấn) etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,25
B. 2,00
C. 0,80
D. 1,80
- Câu 27 : Cho các chất CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 28 : Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
A. HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH
- Câu 29 : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2
B. 13,8
C. 14,5
D. 17,0
- Câu 30 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.
A. 9 : 2
B. 4 : 1
C. 5 : 1
D. 5 : 2
- Câu 31 : Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit là 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3 cần dùng 22,176 lít O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít. Khối lượng X đem đốt là.
A. 14,48 gam
B. 3,3 gam
C. 3,28 gam
D. 4,24 gam
- Câu 32 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức mạch hở X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C3H7N
- Câu 33 : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6 : 1 : 2
B. 9 : 5 : 4
C. 5 : 2 : 2
D. 4 : 3 : 2
- Câu 34 : Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:Giá trị của t là
A. 4101
B. 5790
C. 9650
D. 11580
- Câu 35 : Chất hữa cơ X mạch hở có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được (m + 1) gam muối Y của aminoaxit và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Giá trị của m là
A. 47,25
B. 15,75
C. 7,27
D. 94,50
- Câu 36 : X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
A. 20%
B. 30%
C. 15%
D. 25%
- Câu 37 : Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), etan (0,2 mol), axetilen (0,1 mol) và hidro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít khí Z. Cho Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Tìm a.
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,18
- Câu 38 : X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2
B. 2/3
C. 1/2
D. 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein