Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT L...
- Câu 1 : Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6.
B. 4, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 1, 3, 4.
- Câu 2 : Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:
A. C3H6 và 4.
B. C2H4 và 5.
C. C3H8 và 4.
D. C2H6 và 5.
- Câu 3 : Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là
A. C2H4.
B. C4H8.
C. C3H6.
D. C5H10.
- Câu 4 : Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180.
B. 44 và 18.
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
- Câu 5 : Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 → A → B → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6.
B. C2H5OH.
C. C4H4.
D. C4H10.
- Câu 6 : Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và VH2= 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)
A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2.
B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2.
D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4.
- Câu 7 : Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
A. C2H5O.
B. C4H10O2.
C. C4H10O.
D. C6H15O3.
- Câu 8 : Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.
A. Etanol < nước < phenol.
B. Nước < phenol < etanol.
C. Etanol < phenol < nước.
D. Phenol < nước < etanol.
- Câu 9 : Thực hiện các thí nghiệm sau:TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. Không xác định được.
- Câu 10 : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 2a - V/22,4.
B. m = 2a - V/11,2.
C. m = a + V/5,6.
D. m = a - V/5,6.
- Câu 11 : Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định là
A. n > 0, a >= 0, m >= 1.
B. n >= 0, a >= 0, m >= 1.
C. n > 0, a > 0, m > 1.
D. n >= 0, a > 0, m >= 1.
- Câu 12 : Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
- Câu 13 : Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5.
B. 8,8.
C. 24,8.
D. 17,8.
- Câu 14 : A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
A. y = 2x.
B. y = 2x + 2-z.
C. y = 2x-z.
D. y = 2x + z-2.
- Câu 15 : Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.
B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.
D. HCOOH, C2H5COOH.
- Câu 16 : Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C2H2O4.
C. C3H4O2.
D. C4H6O4.
- Câu 17 : Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m là
A. 13,8 gam
B. 27,6 gam
C. 16,1 gam
D. 6,9 gam
- Câu 18 : X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
- Câu 19 : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 8,8.
C. 7,4.
D. 9,2.
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
A. C3H7COONa và C4H9COONa.
B. CH3COONa và C2H5COONa.
C. CH3COONa và C3H7COONa.
D. C2H5COONa và C3H7COONa.
- Câu 21 : Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- + H2O
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 22 : Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+ (0,1mol) và Al3+ (0,2mol) và hai anion là Cl− ( a mol) và SO42- (b mol). Tính a, b biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.Tính a?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,24
D. 0,676
- Câu 23 : Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron-stêt, các chất, ion nào sau đây là bazo: (1) NH3, (2) HCO3-, (3) HSO4-, (4) CO32-, (5) H2O, (6)Al(OH)3.
A. 1,2,4,6
B. 2,3,5
C. 2,5,6
D. 1,4
- Câu 24 : Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 0,28M
B. 0,12M
C. 0,15M
D. 0,19M
- Câu 25 : Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b mol Na2CO3 vào dung dịch chứa a mol HCl thì thu được 2V lít khí.( Các khí đo ở cùng điều kiện). Tìm mối quan hệ giữa a và b?
A. b=a
B. b=0,75a
C. b=1,5a
D. b=2a
- Câu 26 : Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn của nito vì:
A. Nguyên tử P có điện tích hạt nhân lớn hơn nguyên tử N.
B. Nguyên tử P có obitan 3d còn trống còn nguyên tử N không có.
C. Nguyên tử P có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố N.
D. Phân tử photpho kém bền hơn phân tử nito.
- Câu 27 : Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp Z gần với giá trị nào nhất?
A. 34%.
B. 25%.
C. 17%.
D. 50%.
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:(1) Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
- Câu 29 : Cho X là hỗn hợp gồm Mg và MgO ( trong đó Mg chiếm 60% về khối lượng). Y là dung dịch gồm a mol H2SO4 và 0,1 mol HNO3. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X vào dung dịch Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp T gồm 3 khí ( trong đó có 0,06 mol khí hidro). Biết Z có khả năng phản ứng vừa đủ với 0,86 mol NaOH trong dung dịch. Xác định các khí còn lại trong T?
A. NO, NO2.
B. NO, N2.
C. NO, N2O.
D. N2O, N2.
- Câu 30 : Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong HCl loãng, còn 6,4 gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan 24,16 gam X trong 240 gam dung dịch HNO3 31,5% ( dùng dư) thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 sản phẩm khử của HNO3. Cho 600ml dung dịch NaOH 2M vào Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi được 78,16 gam hỗn hợp chất rắn khan. Tính nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y trên?
A. 12,541%.
B. 16,162%.
C. 11,634%.
D. 13,325%.
- Câu 31 : Cho Fe có Z=26. Hỏi Fe2+ có cấu hình electron như thế nào?
A. 1s22s22p63s23p63d44s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d54s1
D. Đáp án khác.
- Câu 32 : X là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 24. X thuộc chu kì nào nhóm nào ?
A. Chu kì 4, nhóm VIB
B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 5, nhóm VIB
D. Chu kì 4, nhóm IVA
- Câu 33 : Trong các chất và ion sau: Zn, S, Cl2, SO2, FeO, Fe2O3, Fe2+, Cu2+, Cl- có bao nhiêu chất và ion đóng vai trò vừa oxi hóa vừa khử:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 34 : Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
B. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
C. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
D. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein