CO và bài tập tính khử oxit kim loại
- Câu 1 : Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng1. CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị2. CO là chất khí độc3. CO ít tan trong nước4. CO tan nhiều trong nước5. CO là chất khí có mùi sốc
A 1,2,3
B 2,3,4
C 1,4,5
D 1,2,4
- Câu 2 : Tại sao CO được dùng làm nhiên liệu khí?
A Do CO cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt
B Do CO có tính oxi hóa mạnh
C Do CO ít tan trong nước
D Do CO có khối lượng nhẹ hơn không khí
- Câu 3 : Khử Fe2O3 bằng CO thu được hỗn hợp rắn. Hỗn hợp rắn có thể chứa tối đa bao nhiều chất?
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 4 : Khử hoàn toàn Fe2O3 bằng CO vừa đủ thu được 4,4 gam khí CO2. Tính thể tích CO đã dùng đo ở đktc?
A 2, 24 l
B 3, 36 l
C 4, 48 l
D 6, 72 l
- Câu 5 : Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng CuO, FeO, Al2O3,Fe2O3 nung nóng thu được chất rắn có chứa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A Al, Fe, Cu
B Al2O3, Fe, Cu
C Al2O3, FeO, Fe, Cu
D Al2O3, FeO, Cu
- Câu 6 : Khử 8 gam CuO bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A 10.
B 50.
C 40.
D 30.
- Câu 7 : Khử hoàn toàn 12 gam một oxit kim loại M (hóa trị không đổi) cần 3,36 lít khí CO (đktc). Kim loại M là
A Mg.
B Al.
C Fe.
D Cu.
- Câu 8 : Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí CO dư thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A 33,33% và 66,67%.
B 66,67% và 33,33%.
C 40,33% và 59,67%.
D 59,67% và 40,33%.
- Câu 9 : Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn A. Cho khí sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
A 5.
B 60.
C 15.
D 40.
- Câu 10 : Cho 50 gam hỗn hợp gồm (ZnO, Fe3O4, Fe2O3, CuO) tác dụng với CO dư thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 46
B 46,8
C 47
D 47,8
- Câu 11 : Cho 60 gam hỗn hợp X gồm (MgO, Fe3O4, Fe2O3, CuO) tác dụng với CO dư thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 46,7
B 48,8
C 47,9
D 55,2
- Câu 12 : Để khử hoàn toàn hổn hợp FeO,CuO cần 4,48 lít H2(đkc).Nếu cũng khử hoàn toàn hổn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dd nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa?
A 1,0g
B 2,0g
C 20g
D 10g
- Câu 13 : Cho khí CO khử hoàn toàn hổn hợp Fe2O3 và CuO thu được hổn hợp kim loại và khí CO2.Nếu số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và CuO có tỉ lệ là 3:2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hổn hợp là
A 60% và 40%
B 50% và 50%
C 40% và 60%
D 30% và 70%
- Câu 14 : Cho 14,4 gam một oxit sắt tác dụng với 17,92 lít khí CO ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 16. Công thức oxit sắt là
A Fe2O3.
B Fe3O4.
C FeO.
D Không xác định.
- Câu 15 : Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại M thu được 16,8 gam kim loại. Kim loại M là
A Zn
B Fe
C Cu
D Al
- Câu 16 : Dẫn 1 luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,8 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. % khối lượng CuO trong hỗn hợp là
A 40%
B 40,8%
C 50%
D 50,8%
- Câu 17 : Cho hỗn hợp A gồm 5,6 gam Fe và 14,4 gam FeO vào trong một bình kín dung tích không đổi 8,96 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 18. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là:
A 20,4
B 15,5
C 18,0
D 16,8
- Câu 18 : Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được m gam hổn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) và giá trị của m là
A 1,68 lít, 8,8 gam
B 2,24 lít , 8,8gam
C 1,12 lít, 4,4 gam
D 3,36 lít, 4,4 gam
- Câu 19 : Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m (g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46g hổn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 thu được 4,928 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc) có tỉ khối với H2 là 19,36. Thể tích CO đã dùng(đktc) và giá trị của m là
A 4lít; 47,82 g
B 4,704 lít; 47,82 g
C 5,04 lít; 47g
D 36,36 lít; 47 g
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein