Đề thi HK2 môn hóa lớp 12 - Trường THPT Phú Bình -...
- Câu 1 : Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm
A 0,01% đến 1%
B 2% đến 5%
C 0,15% đến < 2%
D 8% đến 10%
- Câu 2 : Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta cần phải
A ngâm chúng trong rượu nguyên chất.
B giữ chúng trong lọ có đây nắp kín.
C ngâm chúng trong dầu hỏa.
D ngâm chúng vào nước.
- Câu 3 : Cấu hình của ion 26Fe2+ là:
A 1s22s22p63s23p63d6
B 1s22s22p63s23p63d64s1
C 1s22s22p63s23p63d64s2
D 1s22s22p63s23p63d5
- Câu 4 : Công thức của thạch cao sống là:
A 2CaSO4.H2O
B CaSO4
C CaSO4.H2O
D CaSO4.2H2O
- Câu 5 : Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:
A +1, +2, +4, +6.
B +3, +4, +6.
C +2, +3, +6.
D +2; +4, +6.
- Câu 6 : Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 7 : M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne → M biểu diễn:
A Nguyên tắc điều chế kim loại.
B Sự oxi hoá ion kim loại.
C Tính chất hoá học chung của kim loại.
D Sự khử của kim loại.
- Câu 8 : Để phân biệt các khí CO2 ,SO2 có thể dùng:
A Dung dịch HCl
B Dung dịch KCl.
C Dung dịch NaOH
D Dung dịch Br2
- Câu 9 : Xét phương trình phản ứng:\(FeC{l_2}\buildrel { + X} \over\longrightarrow Fe\buildrel { + Y} \over\longrightarrow FeC{l_3}\). Hai chất X, Y lần lượt là:
A HCl, FeCl3
B FeCl3, Cl2
C AgNO3 dư, Cl2
D Cl2, FeCl3.
- Câu 10 : Chất không có tính chất lưỡng tính :
A Al2O3
B Cr2O3
C Fe2O3
D Al(OH)3
- Câu 11 : Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A Au.
B Cu.
C Ag.
D Al.
- Câu 12 : Để phân biệt 4 chất rắn: Al, Al2O3, K2O, MgO ta chỉ dùng thêm một thuốc thử là:
A dd NaOH.
B dd H2SO4.
C H2O.
D dd HCl.
- Câu 13 : Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A 1,68 gam.
B 2,52 gam.
C 3,36 gam.
D 11,2 gam.
- Câu 14 : Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
A Gây ngộ độc cho nước uống.
B Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
C Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.
D Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.
- Câu 15 : Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được gồm:
A MgO, FeO
B Fe, MgO
C MgO, Fe2O3
D Mg, Fe2O3
- Câu 16 : Trong các kim loại phân nhóm IIA dãy kim loại phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm
A Be, Mg, Ca
B Ca, Sr , Ba
C Be, Mg, Ba
D Ca, Sr , Mg
- Câu 17 : Cho 12 gam hỗn hợp các kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây:
A 53,33%.
B 46,67%.
C 37,12%.
D 40,08%.
- Câu 18 : Cho các phát biểu :(1) Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất(2) Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa cao nhất là +6(3) Khi phản ứng với khí clo dư, crom tạo ra hợp chất crom(III)(4) Có thể dùng dung dịch NaOH đặc để phân biệt crom(III)oxit và sắt(III)oxitNhững phát biểu đúng là :
A (1), (2), (4)
B (1), (2), (3)
C (2), (3), (4)
D (1), (3), (4)
- Câu 19 : Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận
A Na2Cr2O7 đã hết.
B Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol.
C Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.
D Phản ứng này không thể xảy ra.
- Câu 20 : Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau:Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 28,2
B 30,8
C 26,4
D 24,0
- Câu 21 : Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa:
A Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+
B Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+
C Dung dịch chứa ion: NH4+
D Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+
- Câu 22 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 kếtquả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên:
Tỉ lệ a : b là
A 3 : 4.
B 5 : 4.
C 5 : 2.
D 4 : 5.
- Câu 23 : Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A 2,4
B 2.
C 1,8.
D 1,2.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein