Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa trường THPT Phúc...
- Câu 1 : Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
A amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
B metyl amin, amoniac, natri axetat.
C anilin, metyl amin, amoniac.
D anilin,amoniac,natri,hiđroxit.
- Câu 2 : Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là:
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 3 : Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là
A giảm giá thành sản xuất dầu, khí.
B phát triển chăn nuôi.
C đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.
- Câu 4 : Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc) ?
A 4,48 lít.
B 10,08 lít.
C 16,8 lít.
D 20,16 lít.
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A 16,9 gam.
B 17,25 gam.
C 18,85 gam.
D 16,6 gam.
- Câu 6 : Hỗn hợp X chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp X vào dung dịch Y chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong X. Dung dịch Y chứa chất nào sau đây ?
A FeSO4.
B AgNO3.
C Fe2(SO4)3.
D Cu(NO3)2.
- Câu 7 : Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A kim loại mà ion dương của nó có tính oxy hóa yếu.
B kim loại có tính khử yếu.
C kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D kim loại hoạt động mạnh.
- Câu 8 : Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A rượu metylic.
B etyl axetat.
C axit fomic.
D rượu etylic.
- Câu 9 : Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là :
A 0,06 mol.
B 0,08 mol.
C 0,055 mol.
D 0,03 mol.
- Câu 10 : Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :
A Be.
B Mg.
C Ba.
D Ca.
- Câu 11 : Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 12 : Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A HCl.
B KBr.
C K3PO4.
D HNO3.
- Câu 13 : Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A 5
B 3
C 4
D 3
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau :(1) Al là kim loại lưỡng tính.(2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.(3) Nguyên tắc để làm mền nước cứng là khử ion Ca2+, Mg2+.(4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 có thể hoà tan được Cu. Phát biểu không đúng là :
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (3), (4).
C (1), (2), (3).
D (2), (3), (4).
- Câu 15 : Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 16 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là :
A 3
B 4
C 6
D 5
- Câu 17 : Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
A Y, Z, T.
B X, Y, T.
C X, Y, Z.
D X, Y, Z, T.
- Câu 18 : Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe (Lấy dư so với lượng phản ứng). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694a gam. Giá trị của C% là :
A 25%.
B 14,5%.
C 13%.
D 24,5%.
- Câu 19 : Cho sắt tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, tạo ra dung dịch X. Biết rằng 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 100 ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong X là
A 0,2M.
B 2M.
C 0,5M.
D 1M.
- Câu 20 : Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2OSố phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A 1/7.
B 3/14.
C 4/7.
D 3/7.
- Câu 21 : Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 22 : Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa
A Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
B Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
D Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
- Câu 23 : Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là :
A 3-metylbut-1-en.
B 2-metylbut-2-en.
C 2-metylbut-3-en.
D 3-metylbut-2-en.
- Câu 24 : Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại K và Al bằng nước (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 200 ml dung dịch HCl 1M thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của từng kim loại lần lượt trong hỗn hợp đầu là :
A 74,29% và 25,71%.
B 78,54% và 21,46%.
C 54,68% và 45,32%.
D 67,75% và 32,25.
- Câu 25 : Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng :Mg + HNO3 đặc, dư khí X CaOCl2 + HCl khí Y NaHSO3 + H2SO4 khí Z Ca(HCO3)2 + HNO3 khí TCho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêuphản ứng oxi hoá - khử ?
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 26 : X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. Nếu các cặp X và Y; Y và Z; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực ?
A Cặp X và Z.
B Cả 3 cặp.
C Cặp X và Y, cặp X và Z.
D Cặp X và Y, cặp Y và Z.
- Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A không no có hai nối đôi, đơn chức.
B không no có một nối đôi, đơn chức.
C no, đơn chức.
D no, hai chức.
- Câu 28 : Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau : Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam).Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A 0,78.
B 0,936.
C 1,95.
D 0,468.
- Câu 29 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A 40 gam.
B 20 gam.
C 30 gam.
D 50 gam.
- Câu 30 : Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
A Phản ứng thuận thu nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
B Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.
C Phản ứng thuận thu nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
D Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.
- Câu 31 : Cho 6,596 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thì thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là :
A 0,04M hoặc 1,2M.
B 1,2M.
C 1,68M.
D 0,04M hoặc 1,68M.
- Câu 32 : Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
A 32,4 gam.
B 16,2 gam.
C 64,8 gam.
D 21,6 gam.
- Câu 33 : Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m là
A 76,8.
B 38,4.
C 62,4.
D 124,8.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồn hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 ( đktc). Công thức của hai anđehit trong X là:
A CH3CHO và C2H5CHO.
B HCHO và C2H5CHO.
C CH3CHO và C3H7CHO.
D HCHO và CH3CHO.
- Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A V1 = 2V2 – 11,2a.
B V1 = V2 +22,4a.
C V1 = V2 – 22,4a.
D V1 = 2V2 + 11,2a.
- Câu 36 : Sục 7,28 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ca(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 37 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol một este no, đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 14,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy hết 0,1 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A CH3COOC2H5.
B CH3COOC3H7.
C HCOOC2H5.
D HCOOC3H7.
- Câu 38 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C3H4O2 + NaOH X + YX + H2SO4 loãng Z + TBiết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
A HCHO, CH3CHO.
B CH3CHO, HCOOH.
C HCHO, HCOOH.
D HCOONa, CH3CHO.
- Câu 39 : Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là :
A 6,16.
B 7,24.
C 6,88.
D 6,52
- Câu 40 : Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A 77,6.
B 83,2.
C 87,4.
D 73,4.
- Câu 41 : Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là :
A 20%.
B 50%.
C 40%.
D 30%.
- Câu 42 : Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A T, Z, Y, X.
B T, X, Y, Z.
C Y, T, X, Z.
D Z, T, Y, X.
- Câu 43 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Trong các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử ?
A 3
B 6
C 4
D 5
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein