Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý năm 2018- Đề...
- Câu 1 : Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhở sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải
A sóng trung.
B sóng cực ngắn.
C sóng ngắn.
D sóng dài
- Câu 2 : Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai:
A Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
B Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng.
C Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực.
D Dao động theo quy luật hàm sin của thời gian.
- Câu 3 : Hạt nhân $${}_{84}^{210}Po$$đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A bằng động năng của hạt nhân con.
B nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
C bằng không.
D lớn hơn động năng của hạt nhân con.
- Câu 4 : Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng
A tần số.
B bước sóng.
C tốc độ.
D năng lượng.
- Câu 5 : Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân. Để đảm bảo hệ số nhân nơtrôn k = 1, người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có chứa:
A Urani và Plutôni
B Nước nặng
C Bo và Cađimi
D Kim loại nặng
- Câu 6 : Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8π(mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn 2.10-9C. Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
A 0,5ms
B 0,25ms
C 0,5μs
D 0,25μs
- Câu 7 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì phải sử dụng hiệu điện thế là
A 15V
B 7,5V
C 20V
D 40V
- Câu 8 : Gọi A và vM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức \({{{v_M}} \over A}\) có cùng đơn vị với biểu thức
A \({{{I_0}} \over {{Q_0}}}\)
B Q0I02
C \({{{Q_0}} \over {{I_0}}}\)
D I0Q02
- Câu 9 : Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (119 ± 1) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là (2,20 ± 0,01) (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A g = 9,7 ± 0,1 (m/s2)
B g = 9,8 ± 0,1 (m/s2)
C g = 9,7 ± 0,2 (m/s2)
D g = 9,8 ± 0,2 (m/s2)
- Câu 10 : Một tụ điện có điện dung C. Khi nạp điện cho tụ bởi hiệu điện thế 16 V thì điện tích của tụ là 8 µC. Nếu tụ đó được nạp điện bởi hiệu điện thế 40 V thì điện tích của tụ điện là
A 20 µC
B 40 µC
C 60 µC
D 80 µC
- Câu 11 : Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ.
Biết d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, với độ lớn lần lượt là E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A. Điện thế tại bản B và C lần lượt là:
A -2.103V; 2.103 V
B 2.103V; - 2.103 V
C 2,5.103 V; -2.103 V
D -2,5.103 V; 2.103 V
- Câu 12 : Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi m1, F1 và m2, F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết m1 + m2 = 1,2 kg và 2F2 = 3F1. Giá trị của m1 là
A 720g
B 400g
C 480g
D 600g
- Câu 13 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t.
Tần số góc của dao động là
A 10 rad/s.
B 10π rad/s.
C 5π rad/s.
D 5 rad/s
- Câu 14 : Hai vật A và B dán liền nhau mB = 2mA = 200g treo vào một lò xo có độ cứng k = 50N/m. Nâng hai vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên l0 =30cm thì thả nhẹ. Hai vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn lớn nhất thì vật B bị tách ra. Cho g = 10m/s2. Chiều dài ngắn nhất của lò xo sau đó là
A 26cm
B 24cm
C 30cm
D 22cm
- Câu 15 : Khi nói về cấu tạo nguyên tử (về phương diện điện), phát biểu nào dưới đây không đúng?
A Proton mang điện tích là +1,6.10-19 C.
B Electron mang điện tích là +1,6.10-19 C.
C Điện tích của proton bằng điện tích electron nhưng trái dấu.
D Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
- Câu 16 : Khi elêctrôn ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi En = -13,6/n2 (eV) với n
N*. Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
A 27/8
B 32/5
C 32/27
D 32/3
- Câu 17 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 30% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp làA. 1200 vòng. B. 300 vòng. C. 900 vòng. D. 600 vòng.
A 1200 vòng
B 300 vòng
C 900 vòng
D 600 vòng
- Câu 18 : Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50Hz đến 60Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 40V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm 60 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là
A 280V
B 320V
C 240V
D 400V
- Câu 19 : Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A tăng lên 3 lần.
B giảm đi 3 lần
C tăng lên 9 lần.
D giảm đi 9 lần.
- Câu 20 : Đặt điện áp \(u = 80\sqrt 2 cos(100\pi t - {\pi \over 4})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 20\sqrt 3 \Omega \), cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 160 V. Giữ nguyên giá trị C = C0 biểu thức cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị là
A \(i = 2cos(100\pi t + {\pi \over 6})(A)\)
B \(i = 2\sqrt 2 cos(100\pi t + {\pi \over 6})(A)\)
C \(i = 2\sqrt 2 cos(100\pi t - {\pi \over {12}})(A)\)
D \(i = 2cos(100\pi t - {\pi \over {12}})(A)\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất