- Ôn tập Sóng ánh sáng - Đề 5
- Câu 1 : Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64 µm. Tính bước sóng của ánh sáng đó trong nước biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
A 0,48 µm
B 0,38 µm
C 0,58 µm
D 0,68 µm
- Câu 2 : Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là λ = 0,60 µm. Tính bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
A 0,3 µm
B 0,4 µm
C 0,38 µm
D 0,48 µm
- Câu 3 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác định vị trí vân sáng thứ 6.
A 3 mm
B 6 mm
C 9 mm
D 12 mm
- Câu 4 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vân sáng chính giữa.
A 8 mm
B 16 mm
C 4 mm
D 24 mm
- Câu 5 : Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ λ1 = 0,5 µm và λ2 > λ1 sao cho vân sáng bậc 5 của λ1trùng với một vân sáng của λ 2. Giá trị của bức xạ λ 2 là:
A 0,55 µm
B 0,575 µm
C 0,625 µm
D 0,725 µm
- Câu 6 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Tìm số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn MN.
A có 3 vân sáng trùng nhau
B có 4 vân sáng trùng nhau
C có 2 vân sáng trùng nhau
D có 5 vân sáng trùng nhau
- Câu 7 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng. Biết khoảng cách giữa 2 khe a = 0,3mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 màu đỏ λđ = 0,76 µm và vân sáng bậc 2 màu tím λt = 0,4 µm ở khác phía so với vân trung tâm
A 2,8 mm
B 15,5 mm
C 3,8 mm
D 5 mm
- Câu 8 : Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = 1,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76 µm và màu lục có bước sóng 0,48 µm Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 là:
A 0,528 mm
B 1,20 mm
C 3,24 mm
D 2,53 mm
- Câu 9 : Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm, cho a = 1mm, D = 2m. Hãy tìm bề rộng của quang phổ liên tục bậc 3.
A 2,1 mm
B 1,8 mm
C 1,4 mm
D 1,2 mm
- Câu 10 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,59μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 7,67mm có vân sáng hay vân tối bậc
A sáng bậc 6.
B sáng bậc 7.
C tối thứ 6.
D tối thứ 7.
- Câu 11 : Trong thí nghiệm giao thoa ás, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc
A 6
B 3
C 2
D 4
- Câu 12 : Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe có a = 1mm được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng 600 nm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M có x = 2,4mm là:
A 1 vân tối.
B vân sáng bậc 2.
C vân sáng bậc 3.
D không có vân nào.
- Câu 13 : Trong thí nghiệm giao thoa ás, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,76 µm. Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm 8 mm
A λ = 0,54 µm;λ= 0,48 µm
B λ = 0,64 µm;λ= 0,46 µm
C λ = 0,64 µm;λ= 0,38 µm
D λ = 0,54 µm;λ= 0,38 µm
E λ = 0,64 µm , λ = 0,46 µm
- Câu 14 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng λv = 0,60µm .
A λ = 0,38 µm ;λ = 0,40 µm .
B λ = 0,48 µm ;λ = 0,40 µm .
C λ = 0,48 µm ;λ = 0,60 µm .
D λ = 0,38 µm ;λ = 0,60 µm .
- Câu 15 : Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,51µm và λ2. Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,60 µm đến 0,70µm.
A 0,64 µm
B 0,65µm
C 0,68µm
D 0,69µm
- Câu 16 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ás, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là a. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm. Biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm. Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?
A 19
B 13
C 18
D 16
- Câu 17 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Biết tại 2 điểm M và N trên màn, khác phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm. Trong khoảng từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A 13
B 19
C 20
D 8
- Câu 18 : Đặt một mãnh mica có n = 1,6 che một trong hai khe của thí nghiệm I-âng, ta thấy vân sáng bậc 30 dịch chuyển đến vị trí vân sáng trung tâm. Bước sóng của ánh sáng là 450nm thì độ dày của mica là
A 11,25 µm
B 22,5 µm
C 20,15 µm
D 45 µm
- Câu 19 : Trong giao thoa với khe I – âng có a = 1,5mm, D = 3m, trên đường đi của tia sáng người ta đặt bản mỏng song song bằng thủy tinh có chiết suất 1,5, bề dày 1µm thì hệ vân sẽ dịch chuyển một đoạn
A 10 mm
B 1 mm
C 1,5 mm
D 3 mm
- Câu 20 : Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe (S1 và S2) là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m và khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng chứa hai khe là 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với hai khe về phía S2 thì khoảng cách và chiều dịch chuyển của vân sáng trung tâm (bậc 0) là:
A 4mm, ngược chiều dời của S
B 5mm, cùng chiều dời của S
C 4mm, cùng chiều dời của S
D 5mm, ngược chiều dời của S
- Câu 21 : Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 300W, HĐT giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính số êlectron trung bình qua ống trong mỗi giây
A 18,75.1013
B 18,75.1015
C 18,75.1014
D 18,75.1016
- Câu 22 : Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X thêm 40% thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát ra giảm đi
A 12,5%
B 28,6%
C 32,2%
D 15,7%
- Câu 23 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa
A 4,2 mm
B 7 mm
C 8,4 mm
D 6 mm
- Câu 24 : Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và bước sóng λ 2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng l2, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A 0,54.10-6 m.
B 0,72.10-6 m.
C 0,48.10-6 m.
D 0,36.10-6 m.
- Câu 25 : Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ás, hai khe S 1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là a. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 4 mm. Biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm. Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?
A 19
B 13
C 18
D 16
- Câu 26 : Trong thí nghiệm giao thoa ás với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng 0,5 µm, màn ảnh cách hai khe 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17 mm. Tính số vân quan sát được trên màn.
A 8 vân sáng; 8 vân tối
B 9 vân sáng; 8 vân tối
C 9 vân sáng; 9 vân tối
D 8 vân sáng; 9 vân tối
- Câu 27 : Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm I-âng. Lúc đầu khoảng cách giữa hai khe là 0,75mm, màn quan sát cách hai khe là D. Khi khoảng cách giữa hai khe giảm 0,03mm mà khoảng vân không thay đổi, tỉ số D'/D (D’ là khoảng cách mới từ màn đến khe)
A 0,92
B 0,96
C 0,94
D 0,98
- Câu 28 : Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục?
A Quang phổ liên tục do các vật rắn bị nung nóng phát ra.
B Quang phổ liên tục được hình thành do các đám hơi nung nóng.
C Quang phổ liên tục do các chất lỏng và khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
D Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Câu 29 : Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 3,8.10-7m là
A tia X
B tia tử ngoại
C tia hồng ngoại
D ánh sáng nhìn thấy.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất