Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là và cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
A Dd
B AaBbDd.
C Dd
D Aa
- Câu 2 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 90 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 0,5%
B 1%
C 0,25%
D 2,5%
- Câu 3 : Cho các thông tin như sau về quá trình nhân bản vô tính ở động vật:(1) Nuôi tế bào trứng chứa nhân 2n của con vật cần nhân bản trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.(2) Tách nhân tế bào từ tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản.(3) Chuyển nhân tế bào vào một tế bào trứng trước đó đã lấy mất nhân.(4) Cấy phôi vào tử cung của con cái cho mang thai và sinh đẻ bình thường.Trình tự các khâu của quy trình nhân bản vô tính ở động vật là:
A (3) → (4) → (1) → (2).
B (2) → (3) → (1) → (4).
C (1) → (2) → (3) → (4).
D (2) → (4) → (3) → (1).
- Câu 4 : Một gen dài 2040AO và có chứa 15% G. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12 989A và 5580G. Dạng đột biến đã xảy ra là
A Thêm 1 cặp G – X.
B Mất 1 cặp G – X.
C Mất 1 cặp A – T.
D Thêm 1 cặp A – T.
- Câu 5 : Tác nhân có thể làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen là
A Hóa chất 5BU.
B Hóa chất cônsixin.
C Tia phóng xạ.
D Tia tử ngoại (UV)
- Câu 6 : Nhận định nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
C Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Câu 7 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A
B
C
D
- Câu 8 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A 1: 2: 2: 4: 1: 2: 1: 2: 1.
B 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
C 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2 : 1.
D 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1.
- Câu 9 : Phát biểu không đúng về thường biến?
A Là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu của chọn giống cũng như tiến hóa.
B Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
C Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D Phát sinh do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường như khí hậu, thức ăn...
- Câu 10 : Cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có đường kính 30nm là
A Sợi cơ bản.
B Sợi chất nhiễm sắc.
C Sợi siêu xoắn
D Crômatit.
- Câu 11 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1 vàng? I- Aaa x AAa II- Aa x Aaaa III- AAaa x Aaaa IV- AAaa x Aa V- AAa x AAa VI- AAa x AAaa VII- AAaa x aaa VIII- Aaa x AAaa
A I, II, IV,VI.
B I, III, IV, VIII
C I, III, V,VII.
D I, II, IV, VIII.
- Câu 12 : Các quy luật di truyền của Menđen thực chất nói về
A Sự phân li kiểu hình mỗi tính trạng theo tỉ lệ 3: 1.
B Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
C Sự phân li độc lập của các tính trạng trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
D Sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 384 crômatit. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A 48
B 6
C 24
D 12
- Câu 14 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng ở kì đầu giảm phân I tạo ra đột biến dạng
A Đảo đoạn.
B Lặp đoạn.
C Chuyển đoạn.
D Lệch bội.
- Câu 15 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X?
A Tuân theo quy luật di truyền chéo.
B Tỷ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.
C Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.
D Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
- Câu 16 : Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A Sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể ngang nhau.
B Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
C Không xảy ra đột biến và không có quá trình chọn lọc tự nhiên.
D Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 17 : Đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
C Mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
D Mẹ bị bệnh thì sẽ sinh ra các con đều bị bệnh.
- Câu 18 : Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: XDY × XDXd với fA/a = 18% sẽ cho tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A 5,125%.
B 10,25%
C 12,50%
D 11,375%.
- Câu 19 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5' để kéo dài chuỗi polinucleotit.(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.Trình tự đúng của các sự kiện diễn trong quá trình phiên mã là
A (2) → (1) → (3) → (4).
B (1) → (4) → (3) → (2).
C (1) → (2) → (3) → (4).
D (2) → (3) → (1) → (4).
- Câu 20 : Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra là
A 16
B 32
C 6
D 8
- Câu 21 : Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối?
A Lạc.
B Đậu tương
C Bò sữa.
D Mía đường.
- Câu 22 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 21%. Theo lí thuyết, khi 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen là
A 210.
B 790
C 420
D 580
- Câu 23 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDICho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A 1 → 3→ 4→2
B 1→ 2 → 4 → 3
C 1→ 4 → 2 → 3
D 1 → 3 → 2 → 4
- Câu 24 : Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là
A Được đọc liên tục theo chiều 5’®3’ trên mạch mã gốc của gen.
B Không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.
C Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
D Mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được Fl 100% cây hoa màu đỏ. Cho Fl lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A Di truyền tế bào chất
B Tương tác bổ sung
C Tương tác át chế
D Phân li của Menđen.
- Câu 26 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
A Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B Di truyền gen tế bào chất không tuân theo quy luật nghiêm ngặt như di truyền gen nhân.
C Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng giống mẹ.
D Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?(1) AAbb x AaBb (2) aaBB x AaBb (3) AAbb x AaBB (4) AAbb x AABb (5) aaBb x AABb (6) Aabb x AaBb
A (2), (4), (5), (6).
B (1), (2), (4).
C (1), (2), (3), (5).
D (3), (4), (6).
- Câu 28 : Ở người, gen A qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 36%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,32.
B Tần số tương đối của alen A là 0,6.
C Kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 0,04.
D Alen A có tần số thấp hơn alen a.
- Câu 29 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ?
A Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
B Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
D Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
- Câu 30 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể tự thụ phấn?
A Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
B Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C Tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.
D Tần số alen và tần số kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Câu 31 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, nhiễm sắc thể Y không mang các alen này. Một cặp vợ chồng có da và mắt bình thường, bên gia đình người vợ có bố và anh trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng; bên gia đình người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả hai bệnh trên là
A
B
C
D
- Câu 32 : Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là
A Nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể.
B Tần số alen và tần số kiểu gen.
C Phong phú về kiểu gen nên đa dạng về kiểu hình.
D Các cá thể giống nhau nhiều do quan hệ bố, mẹ, con, cái.
- Câu 33 : Ở thỏ, màu lông do 1 gen có 2 alen qui định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen a qui định lông vàng, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 16% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A 10,7%.
B 5,76%
C 8,16%
D 7,3%
- Câu 34 : Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là
A 180
B 600.
C 264
D 420
- Câu 35 : Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô?
A Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma.
B Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C Tạo ra một số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn.
D Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống.
- Câu 36 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbccDD x aaBbCCDd cho đời con F1 có
A 12 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
B 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Câu 37 : Nhận định nào dưới đây về cơ chế phát sinh ung thư là không chính xác?
A Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
C Rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào.
D Các tế bào ung thư ác tính mất khả năng bám dính tạo thành mô dẫn đến khả năng di căn.
- Câu 38 : Cho các phương pháp tạo giống sau: 1- Cấy truyền phôi; 2- Nhân bản vô tính; 3- Công nghệ gen; 4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5- Dung hợp tế bào trần. Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là
A 1, 2, 4.
B 1, 2
C 2, 4, 5
D 2, 3, 4, 5.
- Câu 39 : Ở quần thể người có một số bệnh, tật di truyền sau: 1- Ung thư máu; 2- Hồng cầu hình liềm; 3- Bạch tạng; 4- Hội chứng Claiphentơ; 5- Dính ngón tay số 2 và 3; 6- Máu khó đông; 7- Hội chứng Tơcnơ; 8- Hội chứng Đao; 9- Mù màu. Những bệnh, tật di truyền nào là do đột biến nhiễm sắc thể?
A 1, 2, 4 và 5.
B 1, 3, 7 và 9.
C 1, 4, 7 và 8.
D 4, 5, 6 và 8.
- Câu 40 : Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu
A Di truyền phả hệ.
B Sự thay đổi kiểu hình do đột biến.
C Cấu trúc của gen.
D Tỉ lệ kiểu hình của phép lai.
- Câu 41 : Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A A = T = 610; G = X = 391.
B A = T = 250; G = X = 391.
C A = T = 249; G = X = 391.
D A = T = 251; G = X = 389.
- Câu 42 : Ở một loài thân thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao trung bình 110cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A
B
C
D
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4