Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2015 - Trường...
- Câu 1 : Số liên kết xichma (liên kết đơn) có trong một phân tử CnH2n+2 là
A 3n +2.
B 3n.
C 3n +1.
D 2n +2.
- Câu 2 : Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyO2 thu được không đến 17,92 lít CO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khác cho 0,5 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,5 mol H2. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
A 6
B 8
C 10
D 12
- Câu 4 : Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A 14,4
B 9,2
C 27,6
D 4,6
- Câu 5 : Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là
A 0,15 gam.
B 2,76 gam.
C 0,69 gam.
D 4,02 gam.
- Câu 6 : Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
A CH2=CH-Cl.
B CH2=CH2.
C CH2=CH-CN.
D CH2=CH-CH3.
- Câu 7 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
A FeO và 19,32.
B Fe3O4 và 19,32.
C Fe3O4 và 28,98.
D Fe2O3 và 28,98.
- Câu 8 : Khi cho isopentan tác dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là
A 1-brom-2-metylbutan
B 2-brom-2-metylbutan
C 2-brom-3-metylbutan.
D 1-brom-3-metylbutan.
- Câu 9 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A 8,74 gam
B 7,21 gam.
C 8,58 gam.
D 8,2 gam
- Câu 10 : Cho các kết luận sau:
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 11 : Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)
B CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).
C FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k).
D 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
- Câu 12 : Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
D Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
- Câu 13 : Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là
A CO2
B O2
C Cl2
D N2
- Câu 14 : Dãy nào dưới đây gồm tất các các chất không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội?
A Fe2O3, Fe, Cu.
B Fe, Cr, Al, Au.
C Al, Fe, Cr, Cu.
D Fe, Al, NaAlO2.
- Câu 15 : Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A 28,80 gam.
B 25,11 gam.
C 27,90 gam.
D 34,875 gam
- Câu 16 : Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
A 3,2g gam và 0,75M.
B 4,2 gam và 1M.
C 4,2 gam và 0,75M.
D 3,2 gam và 2M.
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A 36
B 40
C 20
D 18
- Câu 18 : Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A 23,3.
B 20,1.
C 26,5.
D 20,9.
- Câu 19 : Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?
A 9
B 1
C 2
D 12
- Câu 20 : Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lần lượt là
A 22,4 lít và 1,5 mol.
B 33,6 lít và 1,5 mol.
C 33,6 lít và 1,8 mol.
D 33,6 lít và 1,4 mol.
- Câu 21 : Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A 8,70.
B 9,28.
C 10,44.
D 8,12.
- Câu 22 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
A C6H12O6
B CH3OH
C CH3COOH
D C2H5OH
- Câu 23 : Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
A 42,3%.
B 57,7%.
C 88%
D 22%.
- Câu 24 : Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A CH3CHO.
B CH2(CHO)2.
C OHC-CHO.
D C2H4(CHO)2.
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A 5,60 lít.
B 8,40 lít.
C 7,84 lít.
D 6,72 lít.
- Câu 26 : Glucozơ tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A H2 (đk thường), Cu(OH)2, O2.
B Na, CaCO3, H2 (Ni, to).
C Ag, CuO, CH3COOH.
D H2(Ni, to), Cu(OH)2 (trong nước), AgNO3 (NH3,to).
- Câu 27 : Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A 19,7 gam.
B 29,55 gam.
C 23,64 gam.
D 17,73 gam
- Câu 28 : Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là
A C2H5COOCH3.
B CH3COOC2H5.
C HCOOC3H7
D HCOOC3H5.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A 35,8%.
B 43,4%.
C 26,4%.
D 27,3%.
- Câu 30 : Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
A Alanin
B Valin
C Glyxin
D Axit glutamic.
- Câu 31 : Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) là
A 500 ml.
B 175 ml.
C 125 ml.
D 250 ml.
- Câu 32 : Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 33 : Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A 7
B 5
C 4
D 6
- Câu 34 : Dãy gồm tất cả các chất đều hoà tan trong dung dịch HCl dư là
A Mg, BaSO4, Fe3O4.
B Al(OH)3, AgCl, CuO.
C CuS, (NH4)2SO4, KOH.
D KMnO4, KCl, FeCO3.
- Câu 35 : Cho các dung dịch sau: NaHCO3, NaHSO4, AlCl3, Na3PO4, AgNO3, HNO3. Chất tác dụng được với nhiều chất nhất trong số các chất cho ở trên là
A HCl
B BaCl2.
C H2SO4.
D NaOH
- Câu 36 : Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A NH3, O2, N2, CH4, H2.
B NH3, SO2, CO, Cl2.
C N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D N2, Cl2, O2, CO2, H2.
- Câu 37 : Etylamin không có tính chất nào sau đây?
A Tác dụng với dd HCl.
B Tác dụng với dd FeCl3.
C Làm đổi màu quỳ tím ẩm.
D Tác dụng với CaCO3.
- Câu 38 : Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A 1,25.
B 1,0.
C 1,2.
D 1,4.
- Câu 39 : Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là
A 28,8 gam.
B 31,5 gam.
C 26,1 gam
D 14,7 gam.
- Câu 40 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là
A FeO và 19,32.
B Fe3O4 và 19,32.
C Fe3O4 và 28,98.
D Fe2O3 và 28,98.
- Câu 41 : Cho các kết luận sau:(1) Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2>nH2O thì hiđrocacbon đó là ankan;(2) Đốt cháy hiđrocacbon thu được nH2O = nCO2 thì hiđrocacbon đó là anken;(3) Đốt cháy ankin thì được nH2O < nCO2 và nankin = nCO2 - nH2O ;(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3;(5) Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học;(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá;(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.Trong các kết luận trên, số kết luận đúng
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 42 : Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng;(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng;(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;(7) Cho FeS vào dung dịch HCl;(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A 6
B 5
C 4
D 7
- Câu 43 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là
A C6H12O6
B CH3OH
C CH3COOH
D C2H5OH
- Câu 44 : Thực hiện các thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2.- Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. - Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là
A C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B C2H5OH và C3H7OH.
C C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
D CH3OH và C2H5OH.
- Câu 45 : Cho hình vẽ như sau:Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là
A Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
B Có kết tủa xuất hiện.
C Dung dịch Br2 bị mất màu
D Không có phản ứng xảy ra.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4