Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, một số tế bào có kiểu gen Aa thường trong giảm phân tuy nhiên một số tế bào NST chứa hai locus B và D không phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể động vật nói trên là:
A 4
B 8
C 10
D 12
- Câu 2 : Ở một loài thực vật lưỡng bội. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Màu sắc quả còn chịu sự tác động của một locus khác gồm 2 alen là B và b nằm trên cặp NST tương đồng khác. Nếu trong kiểu gen có B thì quả có màu, nếu không có B thì quả trắng. Nếu cho giao phấn giữa 2 hai câv dị hợp về 2 cặp alen thì đời lai sẽ cho tỷ lệ như thế nào biết rằng không có đột biến xảy ra.
A 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
B 12 vàng: 3 đỏ: 1 trắng
C 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng
D 9 đỏ: 4 vàng: 3 trắng
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, màu sắc hạt rất đa dạng và phong phú. Người ta đem lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Quy luật di truyền chi phối tính ưạng màu sắc hạt là?
A Át chế
B Tác động cộng gộp
C Bổ trợ
D Tác động đa hiệu của gen
- Câu 4 : Theo ghi nhận cua các nhà nhân chủng học, các loài có hóa thạch với niên đại cổ nhất và sớm nhất thuộc về:
A Homo erectus và Homo sapiens
B Homo habilis và Homo erectus
C Homo neandectan và Homo sapiens
D Homo habilìs và Homo sapiens
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của một số locus, A - thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp: B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng; D - quả tròn trội hoàn toàn so với d- quả dài. Locus chi phối tính trạng chiều cao và màu hoa liên kết, còn locus chi phối hình dạng quả nằm trên 1 nhóm gen liên kết khác. Cho giao phấn giữa 2 cẩy P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 locus. F1 giao phấn với nhau được F2. trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỷ lệ 3%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 bên bố và mẹ như nhau. Theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao. hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỷ lệ:
A 13,5%
B 50%
C 54%
D 40,5%
- Câu 6 : Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn vào kỷ Đệ tứ là do:
A Khí hậu khô. băng tan. biển rút cạn tạo điều kiện cho sự di cư.
B Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt.
C Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ.
D Xuất hiện các cẩu nối liên lục địa do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống thấp.
- Câu 7 : Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đò được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng: 5% đực thân xám, mắt trắng: 5% đực thân đen, mắt đò. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?
A Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đò.
B Hai cặp tính trạns này liên kết với nhau.
C Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
D Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
- Câu 8 : Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyên
D Một bộ ba mã di truyên chì mã hoá cho một axit amin
- Câu 9 : Ở một sổ loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trẳng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượng trên:
A Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
B Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.
C Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.
D Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều
- Câu 10 : Ở người, khi cặp nhiễm sắc thể (NST) số 13 không phân li 1 lần trong giảm phần của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra những loại tinh trùng:
A Hai tinh trùng cùng không có NST số 13 và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST sô 13
B Hai tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng cùng thừa 1 NST sô 13.
C Bốn tinh trùng đều thừa 1 NST số 13.
D Bốn tinh trùne đều không cỏ NST số 13.
- Câu 11 : Cho các thông tin:1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.3- Làm thay đổi chiều dài của ADN.4- Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật.5- Được sử dụng để lập bản đồ gen.6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST.7- Làm xuất hiện loài mới.Đột biết mất đoạn NST có những đặc điêm:
A (l),(2),(3),(4).
B (2), (3), (5), (6).
C (1), (3), (5), (6).
D (4), (6), (5), (7).
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, có 2 màu hoa được ghi nhận gồm đỏ và trắng, các phân tích di truyền cho thấy khi lai hai giống dị hợp về các locus chi phối tính trạng thì đời sau thu được 43,75% số cây hoa trắng, còn lại là hoa đỏ. Nếu cho cây hoa đỏ F1 dị hợp lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì trong số các tỷ lệ dưới đây(1). 9 đỏ: 7 trắng (2). 1 đỏ: 3 trắng (3). 1 đỏ: 1 trẳng(4). 3 đỏ: 1 trắng (5). 3 đỏ: 5 trắng (6). 5 đỏ: 3 trắng(7). 13 đỏ: 3 trắng (8). 7 đỏ: 1 trắng (9). 7 đỏ: 9 trắngVề mặt lý thuyết, các tỷ lệ có thể xuất hiện ở đời con:
A Chỉ (2);(3)
B (1); (3); (5); (7) và (9)
C (2); (3); (5)
D (1); (4); (6); (7); (8)
- Câu 13 : Các thành phần cấu trúc có mặt trong operon Lac E.coli bao gồm:
A Vùng khời động - vùng vận hành - nhóm gen câu trúc (Z.Y.A)
B Gen điêu hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cậu trúc (Z, Y, A)
C Gen điêu hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen câu trúc (Z, Y, A)
D Vùng khởi động - gen điêu hòa - vùng vận hành - nhóm gen câu trúc (Z, Y, A)
- Câu 14 : Tiến hành tự thụ phấn giống Ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trẳng, bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A 35%
B 20%
C 40%
D 25%
- Câu 15 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bàng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen a là 0,8; của alen B là 0,4 thì tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AABb là
A 1,92%
B 3,25%
C 0,96%
D 0,04%
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, xét 1 locus đơn gen có 4 alen với mối quan hệ trội lặn then mô hình như sau: R – đỏ > r1 - hồng>r2 - trắng> r3 - vàng Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A Rr1r2r3 x R r1r2r3
B R r1r3r3 x R r1r2r3
C R r1r3r3 x R r2r3r3
D R r2r2r3 x r1r1r3r3
- Câu 17 : Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A 1 - 0,99513000
B 0,073000
C (0,07 x 5800)3000
D 3000 x 0,0056 x 0,99442999
- Câu 18 : Ở các tế bào nhân thực, ADN bao gồm các phân tử trong nhân và các phân tử ngoài nhân , ADN chứa gen tế bào chất KHÔNG có đặc điểm nào sau đây ?
A Tồn tại ờ dạng vòng.
B Hàm lượng ít hơn nhiều so với ADN trong nhân,
C Chứa các gen theo từng cặp alen.
D Chứa các gen không có cặp alen
- Câu 19 : Ở cà độc dược 2n = 24. sự tồn tại của thể tam nhiễm được ghi nhận ở tất cả các NST. Các thể ba nhiễm được ghi nhận có những đặc điểm nào?
A Số lượng NST trong tế bào soma khác nhau và có các kiểu hình khác nhau.
B Số lượng NST trong tế bào soma giống nhau và có kiểu hình giống nhau,
C Số lượng NST trong tế bào soma là khác nhau và cho kiếu hình giống nhau.
D Sổ lượng NST trong tế bào soma là giống nhau và cho kiểu hình khác nhau
- Câu 20 : Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chùng.II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.III. Xử lý mẫu vật băng tác nhân đột biên.IV. Tạo dòng thuân chủng.Quy trình nào sau đây đủna nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A I →III → II.
B III →II →I.
C III →II →IV.
D II7→ III →IV.
- Câu 21 : Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:
A Chiều dài ống phấn và chiều dài của vòi nhụy của 2 loài phù hợp nhau
B Hạt phấn của loài này có thể nảy mâm trên vòi nhụy cùa loài kia
C Bộ NST cùa 2 loài cùng có khả năng sinh sản sinh dưỡng giông nhau
D Không cần khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
- Câu 22 : Ở cà chua Lycopersicon lycopersicum đã ghi nhận rât nhiêu trường họp xuất hiện thê tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năne tạo ra ổng phấn khi hạt phấn tiếp xúc vói đầy nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỷ lệ đời con không mang alenA là:
A
B
C
D
- Câu 23 : Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thể hệ lai?
A 2
B 3
C 4
D 9
- Câu 24 : Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:
A 37,5%
B 9,375%
C 18,25%
D 3,125%
- Câu 25 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là
A 1,92%
B 1,84%
C 0,96%
D 0,92%
- Câu 26 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường,bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A Bố
B Bà nội
C Ông nội
D Mẹ
- Câu 27 : Do số bị săn bắt trái phép nhiều, sổ lượng cá thể của quần thể một loài động vật bị suy giảm, tỷ lệ giao phối cận huyết tăng cao sẽ dẫn đến hiện tượng nào trước tiên?
A Tăng ti lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
B Duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hơp tử.
C Phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhaụ.
- Câu 28 : Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến NST, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Một trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây là KHÔNG chính xác cho nhận định trên:
A Đột biến gen phố biến hơn đột biến NST.
B Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
C Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại tùy thuộc môi trường sống và trở thành nguyên liệu.
D Đột biến gen thường không gây hại đối với sinh vật vì nó là đột biến nhỏ, ít ảnh hưởng đến hệ gen nên được chọn lọc giữ lại.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo quy luật tương tác bổ trợ 2 nhóm kiểu hình. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đòi con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A 3,125%
B 28,125%
C 42,1875%
D 9,375%
- Câu 30 : Cho biểt: gen A qui định thân cao. a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu vàng, d: hạt màu trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp gen Aa phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở con lai các cây hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen của cây dị hợp tử nói trên là:
A Aa
B Aa
C Aa
D
- Câu 31 : Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên thể hiện:
A Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể .định hướng xác định.
B Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiêu gen cùa quân thể, định hướng quá trình tiến hoá.
C Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
D Đảm bảo sự sổng sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn
- Câu 32 : Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một gia đình, hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng dị hợp về locus chi phối bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lòng là con trai và không bị mù màu với xác suất là:
A 100%
B 50%
C 37,5%
D 25%
- Câu 33 : Trong các nhận định dưới đây1 Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể.2 Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng.3 Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.4 Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi.5 Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót.Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:
A (1); (2) và (3)
B (1); (3) và (4)
C Chỉ (2)
D (2); (4) và (5)
- Câu 34 : Ở một loài động vật, hiện tượng tương tác giữa 2 locus chi phối tính trạng màu sắc lông. Hai locus, mỗi locus gồm 2 alen là và tương tác theo mô hình: B- lông xám; b - lông đen, A - tạo enzyme phân giải các enzyme tạo màu sắc nên lông có màu trắng, a thì không có vai trò. Phép lai nào dưới đây tạo tỷ lệ kiểu hình 4 trắng: 3 xám: 1 đen?
A AaBb (trắng) x Aabb (xám)
B AaBb (trẳng) x aaBb (xám)
C AAbb (trắng) x AAbb (trắng)
D AaBB (trắng) x AABb (trắng)
- Câu 35 : Trong quy trình tạo giổng ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quả của phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tầm nhằm :
A Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trons việc hình thành ưu thế lai.
B Đánh giá vai trò của tế bào chẩt lên sự biểu hiện cùa tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giói tính.
D Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
- Câu 36 : Vai trò nào chỉ ra dưới đây KHÔNG phải vai trò cùa giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa?
A Trung hòa các đột biến có hại khi các đột biến này ở trạng thái dị hợp
B Thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi nhân tố tiến hóa không tác động
C Tạo ra sự đa hình trong quần thể giao phối và trở thành nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
D Phát tán các đột biến từ một cá thể ra cả quần thê giao phôi.
- Câu 37 : Chiều cao của cây do hai cặp 2en Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:
A Aabb; aaBB
B A-B-; A-bb và aaB-
C AABb; AaBB
D AAbb. aaBB và AaBb
- Câu 38 : Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tể bào nhận nhờ thể truyền ?
A Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
B Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện
C Dùng xung điện để thay đổi tính thấm cùa màng tế bào đối với axit nucleic.
D Dùng phương pháp đánh dấu bàng đồng vị phóng xạ.
- Câu 39 : Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng khác là do:
A Các gen lặn trên X dễ bị đột biến thành các gen trội.
B Nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
C Giao từ trên NST giới tính thườne ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
D Tính trạng chi biểu hiện ở giới nữ.
- Câu 40 : ở người, nhữne bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cẩu trúc nhiễm sắc thể?
A Bệnh tiếng khóc mèo kêu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C Bệnh máu khó đong và hội chứng Tocno
D Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
- Câu 41 : Ở một loài động vật, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào có hiện tượng 1 cặp NST không phân ly ờ kỳ sau giảm phân I, sản phâm của giảm phân sẽ gồm các tế bào:
A n+1; n+1; n-1; n-1
B n+1; n-1; n; n
C n+1; n+1; n; n
D n-1; n-I; n; n
- Câu 42 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác về các vật thể sống trên trái đất?
A Trao đổi chất và năng lượng với môi trường là những dấu hiệu có ở' vật thể vô sinh trone tự nhiên.
B Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống gồm 2 loại phân tử hữu cơ quan trọng là protein và axit nucleic.
C ADN có khà năng nhân đôi chính xác. Tuy nhiên, dưới ảnh hưởng của nhiều loại tác nhân bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, cấu trúc đặc trưng của ADN có thể bị thay đổi.
D Cơ thể sống là một hệ mở cấu tạo bởi protein và ADN, có khả năng tự đồi mới, tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền.
- Câu 43 : Trong số các yếu tố chi ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?
A Đột biến
B Chọn lọc tự nhiên
C Sự thay đổi của môi trường
D Di - nhập gen
- Câu 44 : Trong số các bằng chứng tiến hóa, bàng chứng về cơ quan thoái hóa có vai trò rất quan trọna, cơ quan thoái hóa là gì?
A Các cơ quan phát ưiển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
B Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới chẳng hạn như tay người chuyển sang cầm nắm,không còn làm nhiệm vụ vận chuyển cơ thể.
C Thay đổi cấu tạo như bàn chân chi còn 1 ngón ở ngựa.
D Biến mất hoàn toàn, như người không còn đuôi giống nhiều loài linh trường khác.
- Câu 45 : Các nghiên cửu trên ruồi giấm cho thấyAlen B Thân xám Alen b Thân đen Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt Alen D Mắt đỏ Alen d Mắt trấng Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết.- Locus D nằm trên X không có alen trên Y.Tiến hành phép lai:Tạo ra đời con có 15,375% sổ cá thể mang kiểu hình thân đen,cánh cụt, măt đỏ. Theo lý thuyêt, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen. cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
A 21%
B 5,125%
C 3,5%
D 10,5%
- Câu 46 : Ớ mội loa: thực vật. alen A quv định hoạ đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ ở thế hệ ban đầu (P) của một quán thể tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thề có dạng là 0.6AA: 0,4Aa. Cho rang quẩn thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tỷ lệ cây hoa đỏ ờ thế hệ tiếp theo là:
A 64%
B 90%
C 96%
D 32%
- Câu 47 : Trone số các nhân tố tiến hóa. chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản vì?
A Tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B Diễn ra với nhiểu hình thức khác nhau.
C Đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D Nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen cùa quần thể.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4