Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh năm 2015 - Trườn...
- Câu 1 : Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?(1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa.(2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi.(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế.(4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 2 : Khi nói về vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmit.
B ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoắn theo nhiều mức độ khác nhau.
C Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây đúng về bệnh hồng cầu hình liềm?
A Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người.
B Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người.
C Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân.
D Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T
- Câu 4 : Trong phân bào, các nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở :
A Kì cuối của nguyên phân
B Kì sau của nguyên phân
C Kì sau giảm phân 2.
D Kì sau giảm phân I
- Câu 5 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toànPhép lai P: Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde tạo ra F1Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.(2) Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%(3) Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.(4) Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 6 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?(1) Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi polipeptit xoắn với nhau.(2) Các bazo trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X và ngược lại.(3) Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.(4) Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.(5) Trực tiếp là khuôn cho quá trình phiên mã
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 7 : Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?(1) Có chứa ADN và protein histon(2) Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.(3) Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kỳ(4) Có khả năng bị đột biến(5) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 8 : trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Khi một nhân tố sinh thái trở nên bất lợi thì giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái khác cũng bị thu hẹp(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.(4) Nhân tố hữu sinh bao gồm các mối quan hệ giữa các sinh vật.(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
A 3
B 1
C 4
D 5
- Câu 9 : phát biểu nào sau đây không thuộc quan điểm của Đacuyn?
A Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể.
D Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
- Câu 10 : Sử dụng chuỗi thức ăn sau: sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A 0,42%
B 45,5%
C 0,57%
D 0,92%.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiễm sắc thể?
A Thành phần của nhiễm sắc thể gồm axit ribonucleic và protein histon.
B Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
C Nhiễm sắc thể là vật chât di truyền ở cấp độ phân tử.
D Nhiễm sắc thể chứa các gen quy đinh tính trạng.
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra các alen mới.(2) Trong 2 mạch của gen chỉ có một mạch được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’.(4) Gen bị đột biến thường biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 13 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là
B Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là .
C Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là .
D Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là .
- Câu 14 : Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
A Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
B Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
C Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
D Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không đúng theo quan niệm hiện đại?
A CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B Kết quả của quá trình CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C CLTN làm biến đổi tần số alen của quần thể có kich thước nhỏ nhanh hơn quần thể có kích thước lớn.
D Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Vì vậy CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
- Câu 16 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.(4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 17 : Khi nói về diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A ở pha G1 của nguyên phân, các nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại và tiến hành quá trình nhân đôi.
B ở pha G2 kì trung gian trong nguyên phân, có các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
C trong giảm phân, các nhiễm sắc thể tiến hành quá trình nhân đôi ở kì đầu.
D trong giảm phân 2, ở kì sau các nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Câu 18 : Khi nói về mối quan hệ giữa các loài phát biểu nào sau đây đúng?
A Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định đỏ trôi hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây cao, đỏ tứ bội giao phấn với cây cao, trắng tứ bội:(1) AAaaBBbb x aaaabbbb(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb(4) AAAaBbbb x AaaaBBBb(5) AAAaBBbb x AAAabbbb(6) AaaaBBbb x AaaabbbbTheo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho 9 kiểu gen?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp vơi phép lai trên?
A AD/ad Bb x ad/ad bb
B AB/ab Dd x ab/ab dd
C Aa BD/bd x aabd/bd
D Ad/aD Bb x ad/ad bb.
- Câu 21 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để rạo ra F1.(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng lưỡng bội.(5) Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?
A 4
B 5
C 1
D 2
- Câu 22 : Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng để không bị bệnh, người vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 23 : Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ quần thể sinh vật?
A Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tôi thiểu.
C Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu.
D Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
- Câu 24 : Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 25 : Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.(2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.(4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 26 : Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đinh đúng?(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành loài mới.(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 27 : Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người ( gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này?
A Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
C Bệnh chỉ xuất hiện con gái khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
D Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
- Câu 28 : Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.(5) Nhiệt đô, độ ẩm và ánh sáng.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 29 : Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau, locut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về 2 locut trên là:
A 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
D 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng.(2) Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân(3) Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp.(4) Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 31 : ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ:
A 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực.
B 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng.
C 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái.
D 3 con lông trắng: 1 con lông đen, trong đó con lông đen toàn là con đực.
- Câu 32 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới là như nhau. Cho phép lai P: x tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen(2) số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.(3) Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.(4) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 34 : Khi nói về vai trò của thể truyền trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng.?
A Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được.
B Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia
D Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.
- Câu 35 : Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau.Cho phép lai P: XDY x XDXd tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.(2) Tần số hoán vị gen là 20%.(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 36 : Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Xác suất để người số (10) mang alen lặn là (2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) x (8) là (3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) x (8) là (4) Xác suất để (7) không mang alen lặn là
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 37 : Cho phép lai sau đây ở ruồi giẩm: x F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
A Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
B Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.
C Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
D Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
- Câu 38 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
A Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
B Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
C Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiểu các sinh vật tiêu thụ
D Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp
- Câu 39 : Trong chu trình sinh địa hóa:
A Vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí.
B Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
C Các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu
D Chu trình nito không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu ge thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
A
B
C
D
- Câu 41 : Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim do gen B quy định, còn alen a, b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A 9 đỏ: 7 trằng
B 9 đỏ: 4 xanh: 3 trắng
C 9 đỏ: 7 xanh
D 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh.
- Câu 42 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
A Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 64%.
B Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%.
C Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3
D Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là ¾.
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định thân quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giói giống nhau. Không có đột biến mới phát sinh.(1) Hai cặp gen phân li độc lập(2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 44 : Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra?
A Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc.
B Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4.
C Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi.
D Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc
- Câu 45 : Trong một hệ sinht hái, sinh khối của mỗi bậc dinh dướng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E, trong đó: A = 400kg; B = 500kg; C = 4000 kg; D = 40kg; E = 4kg. Theo lí thuyết, chuỗi thức ăn nào sau đây bền vững nhất?
A E→D→A→C
B A→B→C→D
C C→A→D→E
D E→D→C→B
- Câu 46 : Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?(1) Xảy ra trong tế bào chất(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.(3) Cần ATP và các axit amin tự do(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 47 : Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A 4
B 2
C 3
D 1
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4