Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh - Sở Giáo dục Vĩ...
- Câu 1 : Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 2 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường. Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 209 cây hoa trắng và 269 cây hoa đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?
A AABB × aabb
B AAAA × aaaa.
C AA × aa.
D AAbb × aaBB.
- Câu 4 : Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.5. Prôtêin. 6. Phiên mã.7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là
A 1,2,3,4,6.
B 4,5,6,7,8.
C 2,3,6,7,8
D 3,4,6,7,8.
- Câu 5 : Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng (quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A 1,72%
B 1,97%.
C 5,27%
D 9,4%
- Câu 6 : Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A
B
C
D
- Câu 7 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A tARN và prôtêin histon
B rARN và và prôtêin histon
C ADN và prôtêin histon
D mARN và prôtêin histon
- Câu 8 : Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:- (1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.- (2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.- (3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.- (4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.Những giải thích đúng là
A (2), (4).
B (1), (2), (3).
C (2), (3).
D (2), (3), (4).
- Câu 9 : Ở một loài côn trùng, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được đời F1 gồm 480 cá thể. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mắt lồi-trắng là
A 30
B 40
C 240
D 120
- Câu 10 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên một mạch là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của đoạn ADN này là
A 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
B 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
C 5'...TTTGTTAXXXXT...3'
D 3'...TTTGTTAXXXXT...5'.
- Câu 11 : Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY -> F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
A 56,25%
B 49,375%
C 15,00%
D 52,50%.
- Câu 12 : Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen (A, a và B,b) nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?
A 16
B 18
C 9
D 10
- Câu 13 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen B và gen C bị đột biến thành alen c. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Nhóm gồm các cơ thể mang các kiểu gen nào sau đây đều là các thể đột biến?
A AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
B AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc
C aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
D aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.
A XBXB x XBY
B XBXb x XbY
C XBXb x XBY
D XBXB x XbY.
- Câu 15 : Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen đã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
B AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ : 50% số cây hoa trắng?
A Aa × aa
B AA × Aa
C Aa × Aa
D AA × aa
- Câu 17 : Cho hai phương pháp sau:- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là:
A Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.
D Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Câu 18 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn Ecoli sản xuất insulin của người.(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnhPetunia.(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là:
A (1), (3).
B (3), (4).
C (1), (2)
D (1), (4).
- Câu 19 : Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?
A Đột biến tự đa bội
B Đột biến điểm
C Đột biến lệch bội
D Đột biến dị đa bội.
- Câu 20 : Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
A AaBb × AaBb
B AaBb × AAbb
C AaBb × Aabb.
D AaBb × aaBb.
- Câu 21 : Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.
B 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa.
C 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa
D 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
- Câu 22 : Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọc
A Theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
B Theo chiều 3' -> 5' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
C Theo chiều 3' -> 5' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
D Theo chiều 5' -> 3' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
- Câu 23 : Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:
A A = T = 599; G = X = 900.
B A = T = 600; G = X = 899.
C A = T = 600; G = X = 900
D A = T = 900; G = X = 599.
- Câu 24 : Cho các phương pháp sau:- (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.- (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.- (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.- (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (2), (3).
B (1), (3)
C (1), (4)
D (1), (2).
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
- Câu 26 : Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Những phát biểu đúng là:
A (1), (4), (5).
B (2), (3), (5)
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (4)
- Câu 27 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ:Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là :
A XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
B Aa, aa, Aa và Aa.
C XAXA, XAXa, XaXa và XAXa
D aa, Aa, aa và Aa.
- Câu 28 : Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa.
B 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa.
C 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
D 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
- Câu 29 : Cho các cặp cơ quan sau:- (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.- (2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.- (3) Gai xương rồng và lá cây lúa.- (4) Cánh bướm và cánh chim. Các cặp cơ quan tương đồng là:
A (1), (3), (4).
B (1), (2), (4).
C (2), (3), (4).
D (1), (2), (3).
- Câu 30 : Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A 128 và 18%
B 96 và 18%
C 96 và 36%
D 128 và 36%
- Câu 31 : Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
B 1 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
- Câu 32 : Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là
A Tương tác gen.
B Hoán vị gen.
C Tác động đa hiệu của gen
D Liên kết gen.
- Câu 33 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 34 : Cho các phát biểu sau:- (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.- (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.- (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.- (4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 35 : Trên mạch mang mã gốc của gen xét một mã bộ ba 3'AGX5'. Côđon tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A 5'GXT3'.
B 5'UXG3'
C 5'XGU3'
D 5'GXU3'
- Câu 36 : Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A Hổ, báo, gà
B Gà, bồ câu, bướm.
C Bướm, ruồi giấm, sư tử.
D Bồ câu, ruồi giấm, bò.
- Câu 37 : Cho các phát biểu sau:- (1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.- (2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.- (3) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.- (4) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể.Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 38 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb(4) x (có hoán vị với tần số 50%).(5) x (6) x Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 39 : Cấu trúc nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A Ribôxôm.
B mARN.
C ADN
D tARN.
- Câu 40 : Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?
A Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4