Câu hỏi trắc nghiệm Thị trường tài chính - Đề số 9
- Câu 1 : Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau:
A. Trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu phổ thông sau một thời gian nhất định
B. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lãi đúng thời hạn
C. Cả a, b đều đúng
D. Không có phương án nào đúng
- Câu 2 : Số chi trả tiền lãi dựa trên:
A. Mệnh giá
B. Giá trị chiết khấu
C. Thị giá
D. Tùy từng trường hợp cụ thể
- Câu 3 : Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
A. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
B. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
C. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải thực hiện
D. Tất cả các câu trên đều đúng
- Câu 4 : Các câu nào sau đây không đúng với chính quyền:
A. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực ngắn
B. Chứng quyền có thời hạn hiệu lực dài
C. Chứng quyền được phát hành trước khi phát hành một đợt cổ phiếu mới
D. Chứng quyền được phát hành đi kèm với chứng khoán kém hấp dẫn
- Câu 5 : Chức năng của thị trường sơ cấp là:
A. Huy động vốn
B. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
C. Tăng tính thanh khoản của chứng khoán
- Câu 6 : Chức năng của thị trường thứ cấp là:
A. Huy động vốn
B. Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
C. Tập trung vốn
D. Tất cả các ý trên
- Câu 7 : Thị trường thứ cấp:
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém lượn
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khán kém phát triển
- Câu 8 : Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên
- Câu 9 : Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với han mức tối thểu
- Câu 10 : Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu
- Câu 11 : Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là:
A. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
B. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất
C. Tăng số lượng cổ đông của công ty
D. Không có câu nào đúng
- Câu 12 : Lệnh giới hạn là:
A. Lệnh cho phép người mua mua ở mức giá đã định hoặc tốt hơn
B. Lệnh cho phép người bán, bán ở mức giá đã định hoặc tốt hơn
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
- Câu 13 : Lệnh thị trường:
A. Lệnh sẽ luôn thực hiện ở mức giá tốt nhất có trên thị trường
B. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước
C. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đã định hoặc thấp hơn
D. a, b, c đều đúng
- Câu 14 : Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:
A. Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời
B. Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt
C. Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức
D. Tất cả các câu trên
- Câu 15 : Cổ tức trả bằng cổ phiếu:
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng
- Câu 16 : Công ty chứng khoán hoạt động tại Việt Nam chỉ được thực hiện các nghiệp vụ sau:
A. Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán
B. Môi giới tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo hành phát hành
C. Quản lý doanh mục và tự doanh
D. Cả b và c có đủ vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh
- Câu 17 : Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả a và b
- Câu 18 : Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
A. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Không câu nào đúng
- Câu 19 : Giá của trái phiếu giảm khi:
A. Lãi suất thị trường tưng
B. Lãi suất thị trường giảm
C. Lãi suất thị trường không thay đổi
D. Giá của trái phiếu không phụ thuộc vào lãi suất của thị trường
- Câu 20 : Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, có lãi suất danh nghĩa là 8%/năm, đang được bán với giá 950 USD. Lãi suất hiện hành của trái phiếu này là:
A. 8%
B. 8,42%
C. 10,37%
D. 10%
- Câu 21 : Công ty X phát hành thêm đợt cổ phiếu phổ thông mới để tăng vốn bằng cách cung ứng các đặc quyền ngắn hạn với tỷ lệ 4 quyền được mua một cổ phiếu mới theo giá 75 USD, giá tham chiếu của cổ phiếu X sau khi tăng vốn là 90 USD.Vậy giá của quyền là:
A. 2.5 USD
B. 3 USD
C. 3.75 USD
D. 15 USD
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4