Câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng - Đề số 4
- Câu 1 : Một khoản vay có tài sản bảo đảm là chứng chỉ tiền gửi bằng ngoại tệ do NHNo Việt Nam phát hành. Khi trích lập dự phòng cụ thể, chi nhánh tính giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm (C) là:
A. 100%
B. 95%
- Câu 2 : Ông A thế chấp cho NHNo một căn hộ (đã cho Cty TNHH thuê làm trụ sở văn phòng). Sau khi thế chấp, Ông A có được quyền đầu tư vào căn hộ (sửa chữa cửa cho hiện đại, an toàn và lắp đặt máy điều hoà...) không?
A. Có
B. Không
- Câu 3 : Chi nhánh có một số khoản vay của hộ gia đình, do gặp thiên tai nên được Chính phủ cho phép khoanh nợ trong thời gian 02 năm và được phân loại vào nhóm 5. Theo quy định hiện hành, Chi nhánh phải trích dự phòng cụ thể:
A. Theo tỷ lệ 100%
B. Theo hướng dẫn riêng của Tổng giám đốc
- Câu 4 : Doanh nghiệp A được UBND tỉnh K cho thuê đất thời hạn 30 năm kể từ ngày 20/10/2006. Sau khi thuê đất, doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng nhà xưởng, cơ sở hạ tầng và thế chấp cho NHNo. Khi xác định giá trị tài sản thế chấp chi nhánh tính cả giá trị quyền sử dụng đất và giữ các giấy tờ có liên quan. Theo Bạn, việc nhận và xác định giá trị tài sản bảo đảm như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 5 : Trong thời hạn bảo đảm, bên vay có được quyền bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm không?
A. Có
B. Không
- Câu 6 : Theo quy định hiện hành của NHNo Việt Nam, khi cho vay cầm cố chứng khoán, chi nhánh xác định mức tiền cho vay sẽ căn cứ vào:
A. Mệnh giá của một cổ phần - giá của một cổ phần ghi trên cổ phiếu
B. Thị giá của một cổ phần - giá của một cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
- Câu 7 : Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nợ bằng tài sản hình thành trong tương lai sẽ được hiểu là:
A. Tài sản sẽ được hình thành từ vốn vay
B. Tài sản được hình thành bằng vốn tự có
C. Tài sản được hình thành bằng vốn vay và vốn tự có
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
- Câu 8 : Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó:
A. NHNo Việt Nam giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
B. NHNo Việt Nam giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
- Câu 9 : Theo quy định tại Quyết định số 1377/QĐ-HĐQT-TCCB, địa bàn hoạt động của chi nhánh loại I, loại II là:
A. Theo địa bàn tỉnh, thành phố
B. Do giám đốc chi nhánh loại I, loại II quy định
C. Đều đúng
- Câu 10 : Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng
B. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C. Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D. Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay
- Câu 11 : Khi cho vay ưu đãi và cho vay theo chỉ định của Chính phủ, NHNo sẽ:
A. Giải ngân theo danh sách phê duyệt hoặc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
B. Thẩm định lại phương án, dự án nếu xét thấy không hiệu quả và an toàn vốn vay thì không giải ngân và báo cáo lại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Câu 12 : Điều kiện, hồ sơ...cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng khách hàng quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP là theo quy định của:
A. Chính phủ
B. NHNN Việt Nam
C. Các TCTD, ngân hàng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ...
- Câu 13 : Thời hạn cho vay được hiểu là:
A. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
B. Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
C. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
D. Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
- Câu 14 : Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày:
A. Trước 05 ngày
B. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn
C. Trước 07 ngày làm việc so với ngày đến hạn
D. Trước 05 ngày làm việc so với ngày đến hạn
- Câu 15 : Áp dụng phương thức cho vay trả góp, khi xác định số tiền gốc và lãi phải trả sẽ thực hiện theo phương pháp nào sau đây:
A. Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ đều nhau, riêng số tiền tại kỳ cuối cùng sẽ được trả theo số dư nợ thực tế
B. Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ giảm dần, nhưng số tiền gốc tại các kỳ đều nhau
C. Có thể thực hiện một trong 02 phương pháp trên
- Câu 16 : Ông A có nhu cầu vay để chăm sóc 05 ha cà phê và 01 ha tiêu. Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP và Quyết định số 881/QĐ-HĐQT-TDHo, nếu đủ điều kiện vay, chi nhánh có thể cho Ông A vay không có bảo đảm bằng tài sản tối đa đến bao nhiêu:
A. 50 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. Tuỳ theo nhu cầu của dự án, phương án, vốn tự có, khả năng trả nợ (không giới hạn mức tối đa)
- Câu 17 : Theo quy định của Luật các TCTD, Công ty cho thuê tài chính được hiểu là:
A. Tổ chức tín dụng
B. Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
C. Ngân hàng
D. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Câu 18 : Ông A là chủ trang trại, vay vốn chăn nuôi lợn, gặp dịch bệnh tai xanh phải tiêu huỷ. Theo quy định hiện hành, Ông A có thể được hưởng các chính sách nào sau đây:
A. Cơ cấu lại nợ
B. Khoanh nợ/xoá nợ
C. Miễn, giảm lãi tiền vay
D. Tất cả các chính sách trên
- Câu 19 : Một khoản vay dư nợ 10 tỷ đồng, thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 15 tỷ đồng. Quý I khoản nợ được phân vào nhóm 2, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 125 triệu đồng. Quý II khoản nợ được phân vào nhóm 4, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 1.250 triệu đồng. Quý III khoản nợ được phân vào nhóm 5, theo tính toán chi nhánh phải trích dự phòng 2.500 triệu đồng. Theo Bạn, tổng số tiền dự phòng chi nhánh phải trích là:
A. Tổng số là 3.775 triệu đồng (125+1.250+2.500)
B. Tổng số là 2.500 triệu đồng
- Câu 20 : Theo quy định tại Quyết định 630/QĐ-HĐQT-TD, giá trị khoản nợ được mua bán là:
A. Giá do các bên thoả thuận
B. Số dư nợ gốc
C. Số dư nợ gốc và lãi
D. Tổng số dư nợ gốc, nợ lãi và các chi phí khác có liên quan đến khoản nợ (nếu có) tại thời điểm mua bán nợ
- Câu 21 : Công ty A có một khoản nợ được chi nhánh xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, đang hạch toán ngoại bảng. Có một tổ chức môi giới đã giới thiệu TCTD khác đến đặt vấn đề mua lại khoản nợ này, chi nhánh có được quyền bán không?
A. Có
B. Không
- Câu 22 : Cơ cấu tổ chức của HTX tiểu thủ công nghiệp A có bộ máy quản lý riêng, bộ máy điều hành riêng. Theo quy định của Luật HTX năm 2003, ai là người đại diện HTX theo pháp luật:
A. Trưởng Ban quản trị HTX
B. Chủ nhiệm HTX
- Câu 23 : Ông A góp vốn bằng 02 xe ô tô vận tải hành khách để cùng các thành viên khác thành lập Công ty TNHH. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Ông A có phải lập thủ tục chuyển giấy chứng nhận quyền sở hữu xe sang cho Công ty TNHH không?
A. Có
B. Không
- Câu 24 : Doanh nghiệp A tại An Giang chuyên thu mua cá tra để chế biến và xuất khẩu, khi thu mua cá, doanh nghiệp sử dụng VNĐ để thanh toán cho người bán. Theo quy định hiện hành của NHNN, doanh nghiệp có được vay bằng ngoại tệ không?
A. Có
B. Không
- Câu 25 : Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHNo Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Phòng giao dịch hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên phê duyệt vượt quyền phán quyết. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai so với quy định tại Quyết định số 528/QĐ-HĐQT-TDDN của NHNo Việt Nam?
A. Đúng
B. Sai
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4