Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình bên.
A. 1 : 1.
B. 3 : 5.
C. 1 : 2.
D. 2 : 1.
- Câu 2 : Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, metylamin.
B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etylamin.
D. Saccarozơ, glucozơ, anilin.
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,05.
- Câu 4 : Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
A. 2,0.
B. 2,5.
C. 3,0.
D. 3,5.
- Câu 5 : Cho các phát biểu sau đây:(a) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 6 : X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5:X + 2NaOH → 2Y + H2O;
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.
- Câu 7 : Cho 4,88 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X gồm ba kim loại và dung dịch Y gồm hai muối. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí, thu được 4,8 gam oxit. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe trong X là:
A. 1,68 gam.
B. 2,80 gam.
C. 1,12 gam.
D. 2,24 gam
- Câu 8 : Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
A. 27,58 gam.
B. 31,52 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
- Câu 9 : Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:(a) X → Y + CO2;
A. NaHCO3, Ca(OH)2.
B. NaOH, Na2CO3.
C. Na2CO3, NaOH.
D. Ca(OH)2, NaHCO3.
- Câu 10 : Cho 22,63 gam hỗn hợp (H) gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác 0,3 mol (H) tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 61,56.
B. 64,44.
C. 58,68.
D. 69,48.
- Câu 11 : M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là
A. Mg.
B. Cu.
C. Ba.
D. Zn.
- Câu 12 : Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
A. Đồng.
B. Bạc.
C. Sắt.
D. Sắt tây.
- Câu 13 : Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là
A. 3s2.
B. 3s23p1.
C. 3s1.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam.
B. 7,78 gam.
C. 8,25 gam.
D. 7,72 gam.
- Câu 15 : Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?
A. 28,2 gam.
B. 22,8 gam.
C. 14,1 gam.
D. 11,4 gam.
- Câu 16 : Dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với lượng dư kim loại nào tạo dung dịch chứa hai muối?
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
- Câu 17 : Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 theo phương trình hoá học: Cu + 2 FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. Như vậy,
A. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
B. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
C. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau :(1) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 19 : Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
- Câu 20 : Phản ứng nào dưới đây không xảy ra
A. Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe.
B. Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu.
C. Pb + 2Ag+ → Pb2+ + 2Ag.
D. Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb.
- Câu 21 : Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
A. Oxi hóa H2O.
B. Khử Cu2+
C. Khử H2O
D. Oxi hóa Cu
- Câu 22 : Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ?
A. Na+ < Mn2+ < Al3+ < Fe3+ < Cu2+.
B. Na+ < Al3+ < Mn2+ < Cu2+ < Fe3+.
C. Na+ < Al3+
D. Na+ < Al3+ < Fe3+ < Mn2+ < Cu2+.
- Câu 23 : Có các bán phản ứng sau:(1) Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
A. (2), (4), (6).
B. (1), (3), (6).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
- Câu 24 : Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:
A. Na+, Al3+ , SO42-, NO3- .
B. Na+, SO42-, Cl-, Al3+.
C. Na+, Al3, Cl-, NO3-.
D. Al3+ , Cu2+, Cl-, NO3-.
- Câu 25 : Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là
A. CuSO4;Na2SO4.
B. CuSO4; NaCl.
C. Na2SO4.
D. H2SO4; Na2SO4.
- Câu 26 : Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh ?
A. Zn
B. Sn
C. Cu
D. Na
- Câu 27 : Cho các thí nghiệm sau :- TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 28 : Dãy gồm các kim loại đều có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Fe, Cu, Pb.
B. Fe, Cu, Ba.
C. Na, Fe, Cu.
D. Ca, Al, Fe.
- Câu 29 : Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đối được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
A. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
B. 3 đơn chất.
C. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
- Câu 30 : Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
- Câu 31 : Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 50,30.
B. 30,50.
C. 88,70.
D. 46,46.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein