Đề trắc nghiệm tổng ôn lý thuyết môn Hóa lớp 12- Ô...
- Câu 1 : Có các dung dịch sau (dung môi nước): CH3NH2 (1), anilin (2), HOOCCH2CH(NH2)COOH (3), amoniac (4), H2NCH2CH(NH2)COOH (5), lysin (6), axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
- Câu 2 : Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là
A. 390 kg.
B. 389,8 kg.
C. 398,8 kg.
D. 458,58 kg.
- Câu 3 : Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Na.
B. Fe.
C. Ca.
D. Ag.
- Câu 4 : Cho các ứng dụng sau đây ?
(1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da.
(2) dùng công nghiệp giấy.
(3) chất làm trong nước.
(4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
(5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi.
Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) làA. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 5 : Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
A. glyxin, lysin, axit glutamic.
B. alanin, axit glutamic, valin.
C. glyxin, valin, axit glutamic.
D. glyxin, alanin, lysin.
- Câu 6 : Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y gồm
A. FeO, Cu, Mg.
B. FeO, CuO, Mg.
C. Fe, CuO, Mg.
D. Fe, Cu, MgO.
- Câu 7 : Phương trình hóa học nào sau đây là sai ?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
D. Na2SO4 + Mg(HCO3)2 → MgSO4 + 2NaHCO3.
- Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm a mol Zn, b mol Mg vào dung dịch có chứa c mol AgNO3, d mol Cu(NO3)2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, chất rắn Y. Biết rằng 0,5 < a + b < 0,5c + d. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất rắn Y chứa ba kim loại.
B. Chất rắn Y chứa một kim loại.
C. Dung dịch X chứa ba ion kim loại.
D. Dung dịch X chứa hai ion kim loại.
- Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 1,17.
B. 2,34.
C. 4,68.
D. 3,51.
- Câu 10 : Cho các đặc điểm sau về phản ứng este hoá: (1) hoàn toàn, (2) thuận nghịch, (3) toả nhiệt mạnh, (4) nhanh, (5) chậm. Phản ứng este hoá nghiệm đúng các đặc điểm
A. (1), (4).
B. (2), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (3).
- Câu 11 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp Z chỉ gồm 3 amin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
- Câu 12 : Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
- Câu 13 : Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO2.H2O.
(4) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng làA. 5
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 14 : Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(5) Tripeptit glyxylglyxylalanin có 3 gốc -amino axit và 2 liên kết peptit.
(6) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng làA. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 15 : Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
A. FeO.
B. Fe.
C. Al.
D. Al2O3.
- Câu 16 : Phản ứng giữa axit với ancol (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) tạo thành este được gọi là phản ứng?
A. xà phòng hóa.
B. kết hợp.
C. trung hòa.
D. este hóa.
- Câu 17 : Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp X là
A. 2,0 gam.
B. 8,3 gam.
C. 4,0 gam.
D. 0,8 gam.
- Câu 18 : Chất nào sau đây không phải là amino axit?
A. HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. HOC6H4-CH2-CH(NH2)COOH.
- Câu 19 : Loại đường nào sau đây chiếm hàm lượng nhiều nhất trong mật ong ?
A. Đường fructozơ.
B. Đường glucozơ.
C. Đường saccarozơ.
D. Đường mantozơ.
- Câu 20 : Cho pentapeptit X có cấu tạo: Gly-Ala-Val-Ala-Val. Phân tử khối của X là
A. 559.
B. 397.
C. 487.
D. 415.
- Câu 21 : Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại
A. Zn.
B. Ni.
C. Sn.
D. Cu.
- Câu 22 : Nhận định này sau đây không đúng?
A. Anilin không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
B. Anilin có tính bazơ nên tác dụng với nước brom.
C. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi e tự do nên có khả năng nhận proton.
D. Anilin là bazơ yếu hơn NH3, vì ảnh hưởng hút eletron của nhân lên nhóm chức –NH2.
- Câu 23 : Một tetrapeptit X được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH), có phân tử khối là 414. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 121,5.
B. 85,5.
C. 90.
D. 117.
- Câu 24 : Trường hợp nào sau đây xuất hiện ăn mòn điện hóa ?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
C. Đốt dây sắt trong khí clo.
D. Để thanh thép ngoài không khí ẩm.
- Câu 25 : Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,05M, sau khi kết thúc các phứn ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,48.
B. 6,21.
C. 6,00.
D. 6,63.
- Câu 26 : Dãy chất nào được xếp theo chiều tăng dần bậc amin
A. C2H5NH2, C2H5NHC2H5, (CH3)3N.
B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.
C. CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3NH2.
D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NHCH3.
- Câu 27 : Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau một thời gian đem sản phẩm hòa tan vào dung dịch HCl loãng (dư) thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. AgNO3.
B. NaHSO4.
C. Cu.
D. NaNO3.
- Câu 28 : Trong y học, sorbitol có tác dụng nhuận tràng. Công thức phân tử của sorbitol là
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. C6H14O6.
D. C12H24O11.
- Câu 29 : Cho các chất có công thức sau:(1) HCOOCH3; (2) (C17H35COO)3C3H5; (3) C3H5(OH)3; (4) C17H35COOH; (5) (C17H33COO)3C3H5; (6) C15H31COOH. Những chất thuộc loại chất béo là
A. (2) và (5).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (5).
- Câu 30 : Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T.Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, etylenglicol, etanol.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
D. Fructozơ, glucozơ, glixerol, etanol.
- Câu 31 : Hai kim loại Fe và Cu đều tác dụng được với dung dịch loãng chất nào sau đây ?
A. AgNO3.
B. Ni(NO3)2.
C. H2SO4.
D. HCl.
- Câu 32 : Cho các kim loại sau: Na, Be, Fe, Ca, K. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 33 : Hòa tan hỗn hợp X gồm 3 chất (số mol mỗi chất là 1 mol) trong 4 chất sau đây: Fe (1), Fe2O3 (2), Fe3O4 (3), FeCO3 (4) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Kết thúc phản ứng thu được 3 mol khí. Các chất trong hỗn hợp X là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein